Fuxicure 400 – Hỗ trợ điều trị viêm khớp

Fuxicure 400 – Hỗ trợ điều trị viêm khớp

Fuxicure 400 sử dụng trong điều trị triệu chứng thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp ở người lớn. Mua thuốc CHÍNH HÃNG, GIÁ TỐT tại nhà thuốc PharmaTech.

Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc điều trị viêm khớp Fuxicure 400: Đây là thuốc gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng dược sĩ PharmaTech giải đáp các câu hỏi trên.

Thuốc điều trị viêm khớp Fuxicure 400 được sản xuất bởi Gracure Pharmaceuticals Ltd – ẤN ĐỘ, lưu hành với số đăng ký VN-19967-16 được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 3 vỉ 10 viên nang cứng.

Thuốc điều trị viêm khớp Fuxicure 400 là thuốc gì?

Với thành phần chính là Celecoxib, thuốc điều trị viêm khớp Fuxicure 400 sử dụng trong điều trị triệu chứng thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp ở người lớn, bổ trợ để làm giảm số lượng polyp trong liệu pháp thông thường điều trị bệnh polyp dạng tuyến đại trực tràng có tính gia đình.

Thành phần của thuốc điều trị viêm khớp Fuxicure 400

Thành phần hoạt chất trong mỗi viên thuốc Fuxicure 400:

Celecoxib 400mg

Tác dược: Vừa đủ 1 viên.Fuxicure 400

Tác dụng của thuốc điều trị viêm khớp Fuxicure 400

Dược lực học:

Celecoxib là một thuốc chống viêm không steroid, ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2), có các tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Khác với phần lớn các thuốc chống viêm không steroid có trước đây.

COX-1 là một enzym có ở hầu hết các mô, bạch cầu đơn nhân to và tiểu cầu. COX-1 tham gia vào tạo cục máu đông (như thúc đấy tiểu cầu ngưng tập) duy trì hàng rào niêm mạc dạ dày và chức năng thận (như duy trì tưới máu thận).

Do không ức chế COX-1 nên celecoxib ít có nguy cơ gây các tác dụng phụ (thí dụ xuất huyết, viêm loét dạ dày, kéo dài thời gian chảy máu), nhưng có thể gây các tác dụng phụ ở thận tương tự như các thuốc chống viêm không steroid khác.

Celecoxib có thể làm tăng nguy cơ huyết khối mạch máu ở một số bệnh nhân vì thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin (một chất kháng huyết khối) và không tác động đến thromboxan A2 (một chất dễ gây huyết khối).

Ngoài ra, celecoxib còn có thể ngăn chặn tăng sinh tế bào ung thư đại tràng và làm giảm kích thước polyp đại trực tràng.

Cơ chế tác dụng:

Cơ chế tác dụng của celecoxib là ức chế tổng hợp prostaglandin chủ yếu bằng cách ức chế cyclooxygenase-2 (COX-2). Ở nồng độ điều trị trên người, celecoxib không ức chế enzym cyclooxygenase-1 (COX-1).

COX-2 được tạo ra nhằm đáp ứng với tác nhân gây viêm. Điều này dẫn đến việc tổng hợp và tích lũy các prostanoid gây viêm, đặc biệt là prostaglandin E2, gây viêm, phù nề và đau.

Celecoxib tác dụng như một chất kháng viêm, giảm đau, và hạ nhiệt trên các mô hình động vật do ngăn cản quá trình sản xuất các prostanoid gây viêm thông qua ức chế COX-2. Trong các mô hình u ruột kết ở động vật, celecoxib giảm tỷ lệ và sự nhân lên của các khối u.

Dược động học:

Hấp thu

Dược động học của celecoxib đã được đánh giá trên khoảng 1500 người. Khi dùng lúc đói celecoxib dễ dàng được hấp thu và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 2 – 3 giờ.

Sinh khả dụng đường uống dạng viên nang là 99% so với dạng hỗn dịch (dạng uống tối ưu hiện có). Khi được dùng lúc đói, cả nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) đều tỷ lệ với liều cho đến 200mg, 2 lần/ngày; ở liều cao hơn, tỷ lệ tăng tương ứng của Cmax và AUC thấp hơn.

Phân bố

Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tượng (tỷ lệ này không phụ thuộc nồng độ) là khoảng 97% ở nồng độ điều trị trong huyết tương và celecoxib không ưu tiên gắn với hồng cầu.

Chuyển hóa

Celecoxib được chuyển hóa chủ yếu qua cytocrom P450 2C9. Ba sản phẩm chuyển hóa không có tác dụng ức chế COX-1 hoặc COX-2 được nhận diện trong huyết thanh người là alcol bậc nhất, acid carboxylic tương ứng và liên hợp glucuronid của nó.

Hoạt tính của cytocrom P450 2C9 giảm ở người có đa hình di truyền và điều này dẫn đến giảm hoạt tính enzym, ví dụ người đồng hợp tử với đa hình CYP2C9*3.

Trong nghiên cứu dược động học với celecoxib 200mg dùng 1 lần/ngày ở người tình nguyện khỏe mạnh, kiểu gen là CYP2C9*1/*1, CYP2C9*1/*3,hoặc CYP2C9*3/*3, giá trị trung bình Cmax và AUC0-24 của celecoxib vào ngày 7 lần lượt là xấp xỉ gấp 4 lần và 7 lần, ở những người có kiểu gen CYP2C9*3/*3 so với các kiểu gen khác.

Trong 3 nghiên cứu đơn liều riêng rẽ, có tổng cộng 5 đối tượng có kiểu gen CYP2C9*3/*3, giá trị AUC0-24 của liều đơn tặng khoảng 3 lần so với những người chuyển hóa bình thường. Ước tính tần suất xuất hiện của kiểu gen *3/*3 là 0,3% đến 1,0% ở các nhóm dân tộc khác nhau.

Bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ có chuyển hóa CYP2C9 kém dựa trên tiền sử/kinh nghiệm với các cơ chất khác của CYP2C9 nên thận trọng khi dùng celecoxib. Nên xem xét việc bắt đầu điều trị với liều bằng một nửa liều khuyến nghị thấp nhất (Xem phần Liều dùng và cách dùng và Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác).

Thải trừ

Celecoxib thải trừ chủ yếu do chuyển hóa qua gan với dưới 1% liều dùng được bài tiết nguyên dạng qua nước tiểu. Sau khi dùng đa liều, thời gian bán thải là 8 – 12 giờ và tốc độ thanh thải khoảng 500mL/phút. Với đa liều, nồng độ thuốc trong huyết tương đạt mức ổn định trước ngày thứ 5.

Biến thiên giữa các đối tượng ở các thông số dược động học (AUC, Cmax, thời gian bán thải) là khoảng 30%. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định trung bình khoảng 500L/70kg ở người trưởng thành khỏe mạnh cho thấy sự phân bố rộng khắp của celecoxib vào các mô.

Công dụng hay chỉ định của thuốc điều trị viêm khớp Fuxicure 400

Fuxicure 400 được chỉ định để:

Chống viêm, giảm đau trong thoái hóa khớp

Viêm khớp dạng thấp

Viêm đốt sống cứng khớp

Celecoxib cũng được chỉ định để giảm đau cấp tính và đau bụng kinhFuxicure 400

Các trường hợp không dùng thuốc điều trị viêm khớp Fuxicure 400 hay chống chỉ định của thuốc

Không dùng Fuxicure 400 cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân bị dị ứng với Sulfonamid, bệnh nhân bị hen, mày đay hay các phản ứng kiểu dị ứng do dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.

Đã có báo cáo về các phản ứng kiểu phản vệ nặng, đôi khi gây chết, với các thuốc chống viêm không steroid ở những người bệnh này.

Liều dùng và cách dùng của thuốc điều trị viêm khớp Fuxicure 400

Viêm xương khớp mãn 200 mg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần.

Viêm khớp dạng thấp 200 mg x 2 lần/ngày.

Kiểm soát các chứng đau cấp & điều trị đau bụng kinh tiên phát khởi đầu 400 mg, bổ sung 200mg nếu cần vào ngày đầu tiên, những ngày tiếp theo: 200 mg x 2 lần/ngày nếu cần. Khoảng cách liều tối thiểu 4 giờ

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng thuốc điều trị viêm khớp Fuxicure 400

Trong quá trình sử dụng thuốc điều trị viêm khớp Fuxicure 400 đã có báo cáo về những tác dụng phụ không mong muốn có thể gặp phải.

Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất là: Đau đầu; Đau bụng; Khó tiêu; Tiêu chảy; Buồn nôn; Đầy hơi; Mất ngủ. 

Các tác dụng không mong muốn khác bao gồm: Suy thận; Suy tim; Cao huyết áp; Đau ngực; Ù tai; Điếc tai; Loét dạ dày ruột; Nhìn mờ; Lo lắng; Các phản ứng nhạy cảm với ánh sáng; Giữ nước; Các triệu chứng giống như cúm, buồn ngủ và mệt mỏi.

Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, hãy dừng thuốc Fuxicure 400 và liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn kịp thời.

Tương tác thuốc

Celecoxib chuyển hoá chủ yếu qua cytochrom P450 2C9 ở gan, vì vậy cần thận trọng khi phối hợp Celecoxib với các thuốc ức chế P450 249.

Thuốc ức chế enzym chuyển Angiotensin (ACE): NSAID làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế ACE.

Furosemid: Ở vài người bệnh, NSAID có thể làm giảm tác dụng thải Na*/niệu của Furosemid.

Sử dụng đồng thời Celecoxib với Aspirin hoặc các thuốc NSAID khác (Ibuprofen, Naproxen, …) có thể làm tăng nguy cơ loét ống tiêu hoá.

Fluconazole làm tăng nồng độ Celecoxib trong máu do ức chế chuyển hoá Celecoxib ở gan.

Celecoxib làm tăng nồng độ lithi trong máu. Vì vậy, nên giám sát chặt chẽ nồng độ lithi trong máu khi dùng đồng thời với Celecoxib.

Nếu có thắc mắc về những loại thuốc có thể tương tác, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ.Fuxicure 400

Lưu ý khi sử dụng

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Để xa tầm tay trẻ em.

Không sử dụng sản phẩm khi nhận thấy có dấu hiệu hư hỏng hoặc tem niêm phong không còn nguyên vẹn.

Không nên sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Thuốc điều trị viêm khớp Fuxicure 400 có giá bao nhiêu?

Giá thuốc điều trị viêm khớp Fuxicure 400 có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.

Mua thuốc điều trị viêm khớp Fuxicure 400 chính hãng ở đâu?

Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.

Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:

  • 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
  • Giá cả hợp lý nhất thị trường
  • dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
  • Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng

Bạn có thể mua thuốc điều trị viêm khớp Fuxicure 400 tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:

  • Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com
  • Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333  (Dược sĩ đại học tư vấn)
  • Tới trực tiếp Nhà thuốc đạt chuẩn GPP. Địa chỉ: 141 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội

Các thuốc tương tự

Trosicam 7.5mg – Điều trị viêm đau xương khớp

Tác giả

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.

0982.659.190