Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc Vancomycin AT 1000: Đây là sản phẩm gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng Nhà thuốc Vì Sức Khỏe giải đáp các câu hỏi trên.
Thuốc Vancomycin AT 1000 được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược Phẩm An Thiên(Việt Nam), lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký: VD-25663-16, được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 1 lọ thuốc + 2 ống dung môi. Hộp 3 lọ thuốc + 6 ống dung môi. Hộp 5 lọ thuốc + 10 ống dung môi. Ống dung môi 10ml: Nước cất pha tiêm.
Thuốc Vancomycin AT 1000 là sản phẩm gì?
Thuốc Vancomycin AT 1000 dùng để điều trị nhiễm khuẩn nặng, bệnh thận và tim. Ngoài ra còn điều trị dự phòng viêm màng trong tim trước phẫu thuật, như viêm màng trong tim nhiễm khuẩn và viêm màng trong tim có lắp van nhân tạo.
Thành phần của thuốc Vancomycin AT 1000
Thành phần hoạt chất:
- Vancomycin (dưới dạng Vancomycin hydroclorid) 1000mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm.
Tác dụng của thuốc Vancomycin AT 1000
Dược lực học
- Vancomycin là kháng sinh loại glycopeptid nhân 3 vòng khổ hẹp.
- Vancomycin có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình sinh tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, ở giai đoạn sớm hơn so với các kháng sinh nhóm ß- lactam.
- Vancomycin còn tác động đến tính thấm màng tế bào và quá trình tổng hợp RNA của vi khuẩn.
- Vancomycin có tác dụng tốt trên vi khuẩn Gram (+) ưa khí và kỵ khí, bao gồm: Tụ cầu, gồm Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis , liên cầu, gồm Streptococcus pneumoniae , Streptococcus agalactiae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus bovis, cầu tràng khuẩn và Clostridiae.
- Các vi khuẩn Gram âm đều kháng lại vancomycin.
Dược động học
- Thuốc được tiêm tĩnh mạch để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn toàn thân. – Sau khi tiêm tĩnh mạch, thuốc được phân bố trong các dịch ngoại bào.
- Nồng độ ức chế vi khuẩn đạt được tại dịch màng phổi, dịch màng ngoài tim, dịch cổ trướng, hoạt dịch, trong nước tiểu, trong dịch thẩm tách màng bụng, trong mô tiểu nhĩ.
- Thể tích phân bố của thuốc khoảng 60 lít/70 kg.
- Nửa đời của thuốc từ 3 – 13 giờ, kéo dài ở người tổn thương thận. Khi nồng độ thuốc trong huyết tương là 10 – 100 µg/ml thì khoảng 55% liều vancomycin liên kết với huyết tương. Thuốc hầu như không chuyển hoá.
- Vancomycin thải trừ chủ yếu qua thận, khoảng 70 – 80% liều dùng được thải trừ ở dạng không đổi qua nước tiểu trong vòng 24 giờ ở người có chức năng thận bình thường. Không loại bỏ được Vancomycin bằng phương pháp thẩm tách máu hay thẩm tách màng bụng.
Công dụng hay chỉ định của thuốc Vancomycin AT 1000
Thuốc Vancomycin AT 1000 được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:
- Nhiễm trùng da và nhiễm trùng mô mềm phức tạp
- Nhiễm trùng xương khớp
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng
- Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện, gồm cả viêm phổi liên quan tới máy thở
- Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
- Nhiễm khuẩn huyết xảy ra liên quan tới hoặc nghi ngờ có liên quan tới bất kỳ trường hợp nào ở trên.
- Thuốc cũng được chỉ định ở trên tất cả các nhóm tuổi để dự phòng kháng khuẩn quanh phẫu thuật trên những bệnh nhân có nguy cơ cao phát triển bệnh lý viêm nội tâm mạc do vi khuẩn khi đã trải qua các thủ thuật phẫu thuật lớn.
Các trường hợp không dùng thuốc Vancomycin AT 1000 hay chống chỉ định của sản phẩm
- Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị mẫn cảm đối với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Liều dùng và cách dùng của thuốc Vancomycin AT 1000
Liều dùng:
- Với người có chức năng thận bình thường:
Người lớn: 1 lọ Vancomycin 500 mg/lần, cứ 6 giờ 1 lần. Hoặc 2 lọ Vancomycin 500 mg/lần, cứ 12 giờ 1 lần. Viêm nội tâm mạc do tụ cầu: phải điều trị ít nhất là 3 tuần.
Ðể phòng viêm nội tâm mạc ở người bệnh dị ứng penicilin có nguy cơ cao khi nhổ răng hoặc một thủ thuật ngoại khoa: cho một liều duy nhất 2 lọ Vancomycin 500 mg kết hợp với gentamicin, truyền tĩnh mạch trước khi làm thủ thuật.
Nếu người bệnh phải phẫu thuật đường tiêu hóa hoặc tiết niệu – sinh dục: Cho một liều duy nhất 1 g vancomycin kết hợp với gentamicin, truyền tĩnh mạch trước khi làm thủ thuật. Lặp lại sau 8 giờ.
Trẻ em: 10 mg/kg thể trọng/lần, cứ 6 giờ 1 lần.
Trẻ sơ sinh: Liều đầu tiên 15 mg/kg, tiếp theo là 10 mg/kg. Cứ 12 giờ 1 lần trong tuần đầu tuổi.
Cứ 8 giờ 1 lần trong các tuần sau cho tới 1 tháng tuổi.
Phòng viêm nội tâm mạc ở bệnh nhi có nguy cơ cao bị dị ứng penicilin cần nhổ răng hoặc thủ thuật ngoại khoa khác: 20 mg/kg bắt đầu 1 giờ trước khi làm thủ thuật và lặp lại 8 giờ sau.
Phẫu thuật dạ dày – ruột hoặc đường tiết niệu sinh dục: 20 mg/kg bắt đầu 1 giờ trước khi phẫu thuật, và kèm với gentamicin 2 mg/kg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, bắt đầu nửa giờ tới 1 giờ trước khi phẫu thuật. Tiêm lại 2 thuốc đó sau 8 giờ.
- Người có chức năng thận suy giảm và người cao tuổi:
Liều đầu tiên không được dưới 15 mg/kg, ngay cả ở người bệnh có suy thận nhẹ và trung bình. Số liệu trên không có giá trị đối với người bệnh mất chức năng thận.
Đối với người bệnh loại này liều đầu tiên 15 mg/kg, để duy trì nồng độ, cần cho liều duy trì 1,9 mg/kg/24 giờ. Sau đó cứ 7 – 10 ngày dùng 1 liều 1g.
Tùy theo tình hình bệnh mà mỗi người sẽ sử dụng thuốc với liều dùng khác nhau. Vui lòng liên hệ với Dược sĩ để được tư vấn liều dùng cụ thể nhất.
Cách dùng:
- Thuốc dùng theo đường tiêm truyền.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng thuốc Vancomycin AT 1000
Khi sử dụng thuốc Vancomycin AT 1000, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Thường gặp: Phản ứng giả dị ứng (như ban đỏ dữ dội, hạ huyết áp, đau và co thắt cơ), viêm tắc tĩnh mạch, tăng creatinin và nitrogen huyết thanh là biểu hiện độc và tổn thương thận
- Ít gặp: Phát ban, mày đay, ngứa. Giảm khả năng nghe, hoặc điếc.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, sốt, rét run, chóng mặt. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính. Viêm da tróc, ù tai.
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Vancomycin AT 1000 thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời với các thuốc gây mê có thể gây ban đỏ, nóng bừng giống phản ứng giải phóng histamin và phản ứng dạng phản vệ.
- Dùng đồng thời hoặc tiếp theo với các thuốc độc với thận và thính giác phải theo dõi cẩn thận. Chỉ phối hợp với Aminoglycosid khi thật cần thiết vì nguy cơ độc tính cao trên thận.
- Dùng đồng thời với Dexamethason làm giảm hiệu quả điều trị viêm màng não của Vancomycin.
Nếu có thắc mắc về những loại thuốc có thể tương tác, hãy tham khảo ý kiến của dược sĩ.
Lưu ý khi sử dụng
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.
Để xa tầm tay trẻ em.
Không sử dụng sản phẩm khi nhận thấy có dấu hiệu hư hỏng hoặc tem niêm phong không còn nguyên vẹn.
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng để nắm được những lưu ý trong thời gian sử dụng sản phẩm để tránh những tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra.
Thuốc Vancomycin AT 1000 có giá bao nhiêu?
Giá thuốc Vancomycin AT 1000 có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.
Mua thuốc Vancomycin AT 1000 chính hãng ở đâu?
Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.
Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:
- 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
- Giá cả hợp lý nhất thị trường
- Có dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
- Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng
Bạn có thể mua thuốc Vancomycin AT 1000 tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:
Cách 1: Mua trực tuyến tại website: https://nhathuocvisuckhoe.com
Cách 2: Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333 (Dược sĩ đại học tư vấn)
Cách 3: Tới trực tiếp Nhà thuốc tại địa chỉ: 230 Mễ Trì Thượng, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Reviews
There are no reviews yet.