Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc điều trị ung thư hiệu quả Biluracil 500: Đây là sản phẩm gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng dược sĩ PharmaTech giải đáp các câu hỏi trên.
Thuốc điều trị ung thư hiệu quả Biluracil 500 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Bidiphar, lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký VD-28230-17, được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 1 lọ 10ml dung dịch truyền tĩnh mạch.
Thuốc điều trị ung thư hiệu quả Biluracil 500 là sản phẩm gì?
Thuốc điều trị ung thư hiệu quả Biluracil 500 chứa hoạt chất chính là Fluorouracil, được sử dụng trong điều trị ung thư đại tràng, trực tràng, dạ dày, vú, thực quản,…
Thành phần của thuốc điều trị ung thư hiệu quả Biluracil 500
Thành phần hoạt chất trong mỗi viên thuốc:
Mỗi ml dung dịch tiêm có chứa:
Fluorouracil: 500mg
Tá dược: Natri hydroxyd, nước cất pha tiêm vừa đủ 10ml dung dịch
Tác dụng của thuốc điều trị ung thư hiệu quả Biluracil 500
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc chống ung thư
Mã ATC: L01BC02
Dược lý và cơ chế tác dụng:
Fluorouracil là thuốc chống chuyển hóa pyrimidin có fluor. Khi fluorouracil chuyển hóa theo con đường đồng hóa, thuốc phong bế phản ứng methyl hóa acid deoxyuridylic thành acid thymidilic.
Do đó fluorouracil cản trở sự tổng hợp acid deoxyribonucleic (DNA) và ức chế kém hơn sự tạo thành acid ribonucleic (RNA).
Vì DNA và RNA cần thiết cho sự phân chia và phát triển tế bào, mà fluorouracil lại gây ra thiếu thymin, nên làm cho sự phát triển mất cân bằng và tế bào bị chết.
Hiệu quả thiếu hụt DNA và RNA càng rõ nét ở các tế bào phát triển nhanh và tốc độ fluorouracil thâm nhập vào tế bào càng nhanh
Cơ chế tác dụng:
Tác động chủ yếu chống khối u của 5-FU được cho là nhờ sự can thiệp vào quá trình tổng hợp DNA.
5-FU khi vào tế bào khối u sẽ bị chuyển hóa và biến đổi thành F-deoxy UMP cùng một cách giống như uracil, cạnh tranh với deoxyUMP để ngăn chặn men tổng hợp thymidine, từ đó ngăn chặn sự tổng hợp DNA.
Cùng lúc, 5-FU, cũng giống như uracil, tạo thành F-RNA lẫn vào RNA, ngăn chặn sự hình thành RNA ribosom. Cơ chế này cũng được cho là đóng góp một phần vào tác động chống khối u của 5-FU.
Dược động học
Fluorouracil thường dùng tiêm tĩnh mạch và có nửa đời chuyển hóa ngắn. Sau khi tiêm tĩnh mạch, thuốc phân bố vào các khối u, niêm mạc tiêu hóa, tủy xương, gan và các mô khác trong khắp cơ thể.
Mặc dù ít tan trong mỡ nhưng fluorouracil dễ dàng thấm qua hàng rào máu – não và phân bố vào dịch não tủy, và các mô não. Tiêm tĩnh mạch, nửa đời thải trừ trung bình khỏi huyết tương khoảng 16 phút (từ 8 đến 20 phút và phụ thuộc vào liều dùng).
Không còn thấy thuốc ở dạng nguyên vẹn trong huyết tương sau khi tiêm tĩnh mạch được 3 giờ. 7 – 20% thuốc thải trừ ở dạng không biến đổi qua nước tiểu sau 6 giờ, trong số này tới hơn 90% thải trừ ngay giờ đầu.
Phần còn lại chuyển hóa phân giải ở gan tạo ra các chất giáng hóa (carbon dioxid, urê, alpha – fluoro – beta – alanin) không có hoạt tính. Các chất này cũng bài xuất qua nước tiểu sau 3 – 4 giờ
Công dụng hay chỉ định của thuốc điều trị ung thư hiệu quả Biluracil 500
Thuốc điều trị ung thư hiệu quả Biluracil 500 được chỉ định trong:
- Điều trị bệnh ung thư đại tràng, trực tràng, dạ dày và vú;
- Điều trị ung thư buồng trứng, cổ tử cung, gan, bàng quang và tụy;
- Điều trị ung thư vùng đầu – cổ và ung thư thực quản;
- Điều trị ung thư đường mật và ung thư biểu mô thận.
Các trường hợp không dùng thuốc điều trị ung thư hiệu quả Biluracil 500 hay chống chỉ định của sản phẩm
Không dùng cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Bệnh nhân suy dinh dưỡng, nhiễm khuẩn nặng, suy tủy;
Người có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn với thành phần thuốc;
Người bị thiếu hụt enzyme dihydro pyrimidine dehydrogenase (DPD);
Phụ nữ mang thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Liều dùng và cách dùng của thuốc điều trị ung thư hiệu quả Biluracil 500
Liều dùng
* Dùng cho người lớn:
Tiêm tĩnh mạch hay truyền tĩnh mạch:
Liều dùng thường dựa vào thể trọng người bệnh. Nếu béo phì, hoặc tăng trọng do phù cổ trướng hoặc các dạng giữ nước khác thì tính theo trọng lượng lý tưởng.
Liều dưới đây có thể giảm đi 1/3 hoặc 1/2 nếu thể trạng người bệnh dinh dưỡng kém, sau phẫu thuật lớn (trong vòng 30 ngày), suy tủy xương (thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu), suy gan, suy thận.
Ðiều trị khởi đầu: Có thể truyền hoặc tiêm tĩnh mạch, nhưng truyền được ưa dùng hơn vì ít độc hơn.
Truyền tĩnh mạch: 15 mg/kg/ngày, không quá 1 g cho 1 lần truyền. Thuốc được hòa trong 500 ml dextrose 5% hoặc 500 ml natri clorid 0,9%, truyền tốc độ 40 giọt/phút trong 4 giờ hoặc truyền trong 30 – 60 phút hoặc truyền liên tục trong 24 giờ.
Liều hàng ngày này được truyền liên tiếp cho đến khi độc tính xuất hiện hoặc cho đến khi được 12 – 15 g. Ðây là 1 đợt điều trị. Một số người bệnh dùng tới 30 g với liều tối đa 1 g/ngày. Liều hàng ngày không bao giờ được quá 1 g. Giữa 2 đợt điều trị nên nghỉ 4 – 6 tuần.
Tiêm tĩnh mạch: 12 mg/kg/ngày, liền 3 ngày. Nếu không xuất hiện ngộ độc Biluracil 500 có thể dùng 6 mg/kg/ngày vào ngày thứ 5, thứ 7 và thứ 9. Nếu xuất hiện nhiễm độc thì ngừng cho đến khi các dấu hiệu ngộ độc rút mới dùng liều tiếp theo.
Liều duy trì: 5 – 15 mg/kg, 1 tuần 1 lần tiêm tĩnh mạch.
Gần đây, người ta thường dùng liều 15 mg/kg tiêm tĩnh mạch, mỗi tuần một lần trong suốt cả đợt điều trị, như vậy không cần dùng liều khởi đầu nữa.
Truyền vào động mạch vùng: Việc truyền thuốc liên tục vào động mạch nuôi dưỡng khối u cho kết quả tốt hơn khi dùng đường toàn thân qua truyền tĩnh mạch, đồng thời giảm được độc tính. Liều thường dùng 5 – 7,5 mg/kg/ngày.
* Dùng cho người cao tuổi: Dùng tương tự như người trẻ, mặc dù tỷ lệ các tác dụng phụ cao hơn.
Cách dùng
Fluorouracil gây kích ứng khi tiếp xúc với da và niêm mạc
Chỉ nhân viên được đào tạo sử dụng các thuốc độc tế bào mới được mở ống Biluracil 500, người mang thai tránh thao tác. Khi pha chế dung dịch, phải tiến hành ở một nơi riêng, thao tác trên khay rửa được hoặc trên giấy thấm dùng một lần, có mặt dưới bằng chất dẻo.
Cần đeo kính bảo vệ mắt, đi găng tay dùng một lần, đeo khẩu trang, mặc áo choàng dùng một lần. Bơm tiêm và bộ truyền dịch phải lắp ráp cẩn thận tránh rò rỉ.
Khi hoàn tất công việc, phải vệ sinh sạch các mặt tiếp xúc với thuốc (mặt bàn, mặt sàn), rửa sạch mặt và tay.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng thuốc điều trị ung thư hiệu quả Biluracil 500
Trong quá trình sử dụng thuốc điều trị ung thư hiệu quả Biluracil 500 đã có báo cáo về những tác dụng phụ có thể gặp phải.
Thường gặp: Viêm miệng, viêm họng thực quản (dẫn tới tróc vảy và loét), chán ăn, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, giảm bạch cầu sau mỗi đợt điều trị, rụng tóc, viêm da (thường là rát sần ngứa ở các chi), ban đỏ quanh vùng da tổn thương khi dùng ngoài;
Ít gặp:
Máu: Giảm các huyết cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt;
Tim mạch: Thiếu máu cơ tim cục bộ, đau thắt ngực;
Tiêu hóa: Loét và chảy máu dạ dày – ruột;
Dị ứng: Dị ứng toàn thân, choáng phản vệ;
Thần kinh: Hội chứng tiểu não cấp (có thể tồn tại sau khi ngừng thuốc), đau đầu, rung giật nhãn cầu;
Da: Khô da, nhạy cảm với ánh sáng (ban đỏ, tăng nhiễm sắc tố da, nhiễm sắc tố tĩnh mạch), nứt nẻ da, loạn cảm ban đỏ ở gan bàn tay và gan bàn chân, phồng rộp, đau nhói chân và tay, ban đỏ;
Mắt: Chảy nước mắt, hẹp ống lệ, thay đổi thị lực, sợ ánh sáng;
Tâm thần: Lú lẫn, mất phương hướng;
Tác dụng phụ khác: Chảy máu cam, viêm tĩnh mạch huyết khối, thay đổi ở móng tay và chân (kể cả mất móng).
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc điều trị ung thư hiệu quả Biluracil 500 thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
Tương tác thuốc
Đã có báo cáo về những tương tác thuốc có thể xảy ra trong quá trình sử dụng chung sản phẩm với những loại thuốc khác.
Không sử dụng đồng thời thuốc Biluracil 500 với natalizumab, vắc-xin sống;
Fluorouracil làm tăng nồng độ và tác dụng của cơ chất CYP2C9, carvedilol, phenytoin, vắc-xin sống, natalizumab, thuốc kháng vitamin K;
Các thuốc leucovorin – levoleucovorin, sorafenib, gemcitabin, trastuzumab làm tăng nồng độ và tác dụng của Biluracil 500;
Các thuốc echinacea, sorafenib làm giảm nồng độ và tác dụng của Fluorouracil;
Một số thuốc có thể làm tăng tác dụng chống ung thư và độc tính của Fluorouracil là metronidazol, leucovorin, methotrexat, allopurinol, cimetidin;
Fluorouracil tương kỵ với cisplatin, cytarabin, diazepam, carboplatin, doxorubicin, các anthracyclin khác, có thể cả methotrexat. Khi cần sử dụng phối hợp với Fluorouracil thì phải dùng riêng các thuốc trên;
Thuốc Biluracil 500 pha trong dung dịch có tính kiềm, nên tránh pha trộn với các thuốc có tính acid;
Việc pha loãng Biluracil 500 bằng nước cam, nước hoa quả để uống sẽ gây kết tủa, làm giảm hấp thu thuốc.
Nếu có thắc mắc về những loại thuốc có thể tương tác, hãy tham khảo ý kiến của dược sĩ.
Lưu ý khi sử dụng
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.
Để xa tầm tay trẻ em.
Không sử dụng sản phẩm khi nhận thấy có dấu hiệu hư hỏng hoặc tem niêm phong không còn nguyên vẹn.
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng để nắm được những lưu ý trong thời gian sử dụng sản phẩm để tránh những tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra.
Thuốc điều trị ung thư hiệu quả Biluracil 500 có giá bao nhiêu?
Giá thuốc điều trị ung thư hiệu quả Biluracil 500 có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.
Mua thuốc điều trị ung thư hiệu quả Biluracil 500 chính hãng ở đâu?
Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.
Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:
- 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
- Giá cả hợp lý nhất thị trường
- Có dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
- Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng
Bạn có thể mua thuốc điều trị ung thư hiệu quả Biluracil 500 tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:
Cách 1: Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com
Cách 2: Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333 (Dược sĩ đại học tư vấn)
Cách 3: Tới trực tiếp Hệ thống Nhà thuốc PharmaTech đạt chuẩn GPP:
- 2/141 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội
- 08 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội
- 44 ngõ 32 Đồng Me, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
- 416 khu phố 1, thị trấn Bến Sung, Như Thanh, Thanh Hóa
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.