Thuốc Aspilet EC 80mg – Phòng ngừa nhồi máu cơ tim, đột quỵ

Thuốc Aspilet EC 80mg – Phòng ngừa nhồi máu cơ tim, đột quỵ

Thuốc Aspilet EC 80mg giúp dự phòng huyết khối động mạch và tĩnh mạch, tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực.

Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc Aspilet EC 80mg: Đây là sản phẩm gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng Nhà thuốc Vì Sức Khỏe giải đáp các câu hỏi trên.

Thuốc Aspilet EC 80mg được xuất xứ tại Việt Nam, với số đăng ký VD-17816-12, được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim tan trong ruột.

Thuốc Aspilet EC 80mg là sản phẩm gì?

Thuốc Aspilet EC 80mg chứa Aspirin giúp dự phòng huyết khối động mạch và tĩnh mạch, tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực.

Thành phần của thuốc Aspilet EC 80mg

Thành phần hoạt chất:

  • Acetylsalicylic acid: 80mg.

Thuốc Aspilet EC 80mg

Tác dụng của thuốc Aspilet EC 80mg

Dược lực học

Axit acetylsalicylic hay còn gọi là Aspirin, có dạng bột kết tinh màu trắng, ít tan trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch kiềm loãng. Đây là hoạt chất có tác dụng  làm giảm đáng kể các cơn đau, giảm thân nhiệt của cơ thể, chống viêm nhiễm. 

Ngoài ra hợp chất này còn có tác dụng với các thành phần của máu như tiểu cầu, nó là tiểu cầu giảm sự ngưng tụ, xa lắng và ngưng kết tiểu cầu.

Vì thế nên thuốc có tác dụng ngăn chặn rối loạn về huyết khối gây tắc mạch và những biến cố có thể xảy ra trên tim mạch như: đột quỵ, thiếu máu ở các cơ quan, những cơn thiếu máu xảy ra nhanh chóng trên cơ thể, bị nhồi máu cơ tim cấp, ngăn chặn các cơn đau thắt ngực ổn định cũng như không ổn định.

Acid acetyl salicylic ức chế không thuận nghịch với enzym cyclooxygenase (COX), do đó ức chế tổng hợp prostaglandin. Tiểu cầu là tế bào không có nhân, không có khả năng tự tổng hợp enzym COX, do đó prostagladin không được tạo ra cho tới khi các tiểu cầu mới được tạo thành.

Dược động học

Hấp thu

Acid Acetylsalicylic sau khi dùng theo đường uống, được hấp thu nhanh chóng tại đường tiêu hoá. Chất chuyển hóa chính acid salicylic là chất có tác dụng dược lý giống acid acetylsalicylic. Sinh khả dụng đường uống đạt được xấp xỉ 68% ± 3.

Phân bố

Tỷ lệ gắn protein huyết tương của acid acetylsalicylic là khoảng 49% (Nồng độ ure máu có thể làm giảm khả năng gắn thuốc của protein huyết tương), với Thể tích phân bố đo được là 0,15 ± 0,03 lít/kg thể trọng.

Chuyển hoá và thải trừ

Tốc độ thanh thải của thuốc ra khỏi huyết tương là: 9,3 ± 1,1 ml/phút/kg, thay đổi ở người cao tuổi và bệnh nhân xơ gan.

Thời gian bán thải của Acid acetylsalicylic là khoảng 0,25 ± 0,03 ở người bình thường. Thận là nơi đài thải chủ yếu của thuốc, dưới dạng các Acid salicylic tự do và các chất chuyển hoá liên hợp.

Công dụng hay chỉ định của thuốc Aspilet EC 80mg

Thuốc Aspilet EC 80mg được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân bị mắc phải các loại cảm cúm thông thường, bệnh nhân bị đau nhức đầu, đau răng, đau hàm hay có thể là đau toàn cơ thể.
  • Phụ nữ đến thời kỳ kinh nguyệt thường bị đau bụng kinh.
  • Các bệnh viêm khớp cả cấp và mạn tính.
  • Bệnh máu đông nhanh hoặc dễ đông, chống viêm tắc mạch máu, phòng nhồi máu cơ tim hay đột quỵ.

Các trường hợp không dùng thuốc Aspilet EC 80mg hay chống chỉ định của sản phẩm

Không dùng cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

Bệnh hen suyễn, viêm mũi & polyp mũi.

Tiền sử bệnh loét tiêu hóa.

Rối loạn đông máu di truyền (Hemophilia) hay mắc phải.

Suy tim vừa, nặng.

Suy thận gan nặng, xơ gan.

Bệnh ưa chảy máu và giảm tiểu cầu.

Thuốc Aspilet EC 80mg

Liều dùng và cách dùng của thuốc Aspilet EC 80mg

Liều dùng

Liều điều trị thông thường cho nhóm người lớn tuổi bị đột quỵ thiếu máu cục bộ hay mắc phải những cơn thiếu máu thoáng qua: Trong khoảng thời gian đầu điều trị bạn nên uống: 0.625 – 4.0625 viên/ lần (50-325mg) x 1 lần mỗi ngày. Khi bị bệnh và phải điều trị bằng thuốc thì bạn phải dùng thuốc suốt đời.

Liều dùng dành cho nhóm người lớn bị cơn nhồi máu cơ tim cấp: 

  • Trong khoảng thời gian đầu dùng thuốc: 2 viên cho 1 lần uống, uống càng sớm càng tốt ngay khi có nghi ngờ bị nhồi máu cơ tim cấp.
  • Dùng thuốc liên tiếp trong vòng 30 ngày liên tiếp. 

Liều dùng cho người lớn đã tiến hành làm thủ thuật bắc cầu động mạch vành.

  • Liều khởi đầu của bạn là: 4 viên cho 1 lần uống, uống mỗi ngày sau khi làm phẫu thuật.
  • Bạn phải dùng thuốc suốt 1 năm liền sau khi tiến hành phẫu thuật.

Nếu bạn phải tiến hành làm thủ thuật tạo hình mạch vành thì bạn phải dùng liều khởi đầu là 325mg và phải uống ngay sau phẫu thuật 2 giờ. Nếu bạn điều trị suốt đời thì bạn phải dùng với liều dùng là 2-4 viên/ lần, mỗi ngày uống 1 lần.

Nếu bạn phải làm thủ thuật cắt bỏ áo trong động mạch cảnh: Thì bạn phải dùng liều khởi đầu trước khi làm thủ thuật là 1 – 8 viên. Bạn phải tiến hành điều trị duy trì suốt đời.

Liều thông thường cho người lớn để phòng ngừa các biến chứng thai kì như tăng huyết áp thai kỳ, tiền sản giật, tử cung chậm phát triển, mắc một số bệnh khi mang thai như Lupus ban đỏ.

Xét nghiệm kháng thể Cardiolipin dương tính: Bạn dùng liều khởi đầu 80mg uống mỗi ngày từ tuần thứ 13 đến tuần thứ 26 của thai kỳ.

Tùy theo tình hình bệnh mà mỗi người sẽ sử dụng thuốc với liều dùng khác nhau. Vui lòng liên hệ với Dược sĩ để được tư vấn liều dùng cụ thể nhất.

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng thuốc Aspilet EC 80mg

Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Aspilet EC 80mg cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:

  • Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét tiêu hóa (nặng hơn có thể xuất huyết tiêu hóa), mệt mỏi, ban, mày đay, thiếu máu tan máu, yếu cơ, khó thở, sốc phản vệ, đi ngoài phân đen. 

Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Aspilet EC 80mg thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.

Tương tác thuốc

Thuốc có thể gây tương tác với một số hoạt chất khác như: Mifepristone, Acetazolamide, nhóm thuốc chống đông như Heparin, Warfarin, Corticosteroids, một số thuốc thảo dược như Ginkgo Biloba.

Không nên sử dụng chung thuốc với các thuốc khác có hoạt chất gây tương tác vì nó sẽ làm tăng tác dụng phụ của thuốc hoặc có thể gây ra những tác dụng phụ nguy hiểm khác mà không thể kiểm soát được.

Nếu có thắc mắc về những loại thuốc có thể tương tác, hãy tham khảo ý kiến của dược sĩ.

Thuốc Aspilet EC 80mg

Lưu ý khi sử dụng

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Để xa tầm tay trẻ em.

Không sử dụng sản phẩm khi nhận thấy có dấu hiệu hư hỏng hoặc tem niêm phong không còn nguyên vẹn.

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng để nắm được những lưu ý trong thời gian sử dụng sản phẩm để tránh những tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra.

Thuốc Aspilet EC 80mg có giá bao nhiêu?

Giá thuốc Aspilet EC 80mg có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.

Mua thuốc Aspilet EC 80mg chính hãng ở đâu?

Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.

Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:

  • 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
  • Giá cả hợp lý nhất thị trường
  • dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
  • Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng

Bạn có thể mua thuốc Aspilet EC 80mg tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:

Cách 1: Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com

Cách 2: Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333  (Dược sĩ đại học tư vấn)

Cách 3: Tới trực tiếp Nhà thuốc tại địa chỉ: 230 Mễ Trì Thượng, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Tác giả

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.

0982.659.190