Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc Singulair 5mg: Đây là thuốc gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng dược sĩ PharmaTech giải đáp các câu hỏi trên.
Singulair 5mg được sản xuất bởi Merck Sharp & Dohme Ltd – Anh, lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký VN-20319-17.
Singulair 5mg là thuốc gì?
Với thành phần Montelukast (dưới dạng Montelukast natri), Singulair 5mg dùng trong các trường hợp
Điều trị và dự phòng hen phế quản mạn tính, bao gồm dự phòng cả các triệu chứng hen xuất hiện ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin, và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức; chỉ định làm giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng.
Thuốc Singulair 5mg được bào chế dạng viên nhai và được đóng gói theo quy cách hộp 4 vỉ x 7 viên.
Thành phần của Singulair 5mg
Mỗi viên nhai 5mg chứa:
Hoạt chất:
- 5.2mg Montelukast natri có tương đương phân tử với 5.0mg gốc acid tự do.
Tá dược:
- Manitol, microcrystalincelulose, hydroxypropylcelulose, oxyd sắt đỏ, natri croscarmelose, vị anh đào, aspartam và magnesi stearat.
Tác dụng của Singulair 5mg
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc đối kháng thụ thể leukotriene
Mã ATC: RO3D CO3
Cơ chế hoạt động
- Các cysteinyl leukotrienes (LTC4, LTD4, LTE4) là các eicosanoid gây viêm mạnh được giải phóng từ các tế bào khác nhau bao gồm tế bào mast và bạch cầu ái toan.
- Những chất trung gian quan trọng này liên kết với các thụ thể cysteinyl leukotriene (CysLT) được tìm thấy trong đường thở của con người và gây ra các tác động của đường thở, bao gồm co thắt phế quản, tiết chất nhầy, tăng tính thấm mao mạch và hủy động bạch cầu ái toan.
Tác dụng dược lực học
- Montelukast đường uống là một hợp chất có hoạt tính chống viêm, liên kết có ái lực và tính chọn lọc cao với thụ thể CysLT1. Trong các nghiên cứu lâm sàng, montelukast ức chế sự co thắt phế quản do LTD4 dạng hít ở liều thấp đến 5 mg. Giãn phế quản được quan sát thấy trong vòng hai giờ sau khi uống.
- Tác dụng giãn phế quản do chất chủ vận beta gây ra phụ thuộc vào tác dụng do montelukast gây ra. Điều trị bằng montelukast ức chế cả giai đoạn sớm và giai đoạn cuối co thắt phế quản. Montelukast, so với giả dược, làm giảm bạch cầu ái toan trong máu ngoại vi ở bệnh nhân người lớn và trẻ em.
- Trong một nghiên cứu riêng biệt, điều trị bằng montelukast làm giảm đáng kể bạch cầu ái toan trong đường thở (được đo trong đờm) và trong máu ngoại vi đồng thời cải thiện việc kiểm soát hen suyễn trên lâm sàng.
Dược động học
Hấp thụ:
- Montelukast được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Đối với viên nén bao phim 10 mg, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương (Cmax) đạt được sau 3 giờ (Tmax) sau khi dùng ở người lớn ở trạng thái lúc đói. Sinh khả dụng đường uống trung bình là 64%.
- Sinh khả dụng đường uống và Cmax không bị ảnh hưởng bởi một bữa ăn tiêu chuẩn. Tính an toàn và hiệu quả đã được chứng minh trong các thử nghiệm lâm sàng khi sử dụng viên nén bao phim 10 mg mà không cần quan tâm đến thời gian tiêu hóa thức ăn.
- Đối với viên nhai 5 mg, Cmax đạt được trong hai giờ sau khi dùng ở người lớn ở trạng thái nhịn ăn. Sinh khả dụng trung bình qua đường uống là 73% và giảm xuống 63% trong một bữa ăn tiêu chuẩn.
Phân bố
- Montelukast liên kết hơn 99% với protein huyết tương. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định của montelukast trung bình 8-11 lít. Các nghiên cứu trên chuột với montelukast đánh dấu phóng xạ cho thấy sự phân bố rất ít qua hàng rào máu não.
- Ngoài ra, nồng độ của vật liệu được gắn phóng xạ ở 24 giờ sau khi dùng liều là tối thiểu trong tất cả các mô khác.
Chuyển hóa
- Montelukast được chuyển hóa mạnh. Trong các nghiên cứu với liều điều trị, không thể phát hiện được nồng độ trong huyết tương của các chất chuyển hóa của montelukast ở trạng thái ổn định ở người lớn và trẻ em.
- Cytochrome P450 2C8 là enzyme chính trong quá trình chuyển hóa của montelukast.
- Ngoài ra, CYP 3A4 và 2C9 có thể xúc tác một phần, mặc dù itraconazole, một chất ức chế CYP 3A4, đã được chứng minh là không thay đổi các biến số dược động học của montelukast ở những người khỏe mạnh nhận 10 mg montelukast mỗi ngày.
- Dựa trên kết quả in vitro trên microsome gan người, nồng độ montelukast trong huyết tương không ức chế các cytochromes P450 3A4, 2C9, 1A2, 2A6, 2C19 hoặc 2D6.
Thải trừ
- Độ thanh thải trong huyết tương của montelukast trung bình là 45 ml / phút ở người lớn khỏe mạnh. Sau khi uống một liều montelukast được đánh dấu phóng xạ, 86% hoạt độ phóng xạ được tìm thấy trong phân 5 ngày và <0,2% được thải qua nước tiểu.
- Cùng với các ước tính về sinh khả dụng đường uống của montelukast, điều này cho thấy montelukast và các chất chuyển hóa của nó hầu như chỉ được bài tiết qua mật.
Công dụng hay chỉ định của thuốc
Singulair 5mg được chỉ định điều trị và dự phòng hen phế quản mạn tính, bao gồm dự phòng cả các triệu chứng hen xuất hiện ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin, và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức; chỉ định làm giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng.
Các trường hợp không dùng Singulair 5mg hay chống chỉ định của thuốc
Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc Singulair 5mg
Thận trọng
Lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có dữ liệu chứng minh Singulair 5mg có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.
Phụ nữ mang thai
- Chưa nghiên cứu Singulair 5mg ở người mang thai nên chỉ dùng Singulair 5mg khi mang thai khi thật cần thiết.
Trong guá trình lưu hành sản phẩm trên thị trường đã có báo cáo hiếm gặp các trường hợp bị khuyết tật chi bẩm sinh ở con của các bà mẹ sử dụng Singulair 5mg khi mang thai. - Phần lớn các bà mẹ này cũng dùng kèm theo các thuốc trị hen khác trong quá trình mang thai. Mối liên hệ nhân quả của các biến cố này với việc sử dụng Singulair 5mg chưa được xác lập.
Phụ nữ đang cho con bú:
- Chưa rõ sự bài tiết của Singulair 5mg qua sữa mẹ, nên người mẹ cần thận trọng khi dùng Singulair 5mg trong thời kỳ cho con bú.
Liều dùng và cách dùng của Singulair 5mg
Liều dùng
Dùng Singulair 5mg mỗi ngày một lần. Để chữa hen, cần uống thuốc vào buổi tối. Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng.
Với người bệnh vừa hen vừa viêm mũi dị ứng, nên dùng mỗi ngày một liều, vào buổi tối.
- Người lớn, từ 15 tuổi trở lên bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: Liều cho người từ 15 tuổi trở lên là mỗi ngày một viên 10mg.
- Trẻ em 6 – 14 năm tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: Liều cho trẻ em 6 – 14 năm tuổi là mỗi ngày một viên nhai 5mg.
- Trẻ em 2 – 5 năm tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: Liều cho trẻ em 2 – 5 năm tuổi là mỗi ngày một viên nhai 4mg hoặc 1 gói 4mg cốm hạt để uống.
- Trẻ em từ 6 tháng tới 2 năm tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng quanh năm: Liều cho trẻ em 6 tháng đến 2 năm tuổi là mỗi ngày một gói 4mg cốm hạt để uống.
Cách dùng
Sử dụng thuốc Singulair 5mg bằng cách nhai viên thuốc trước khi nuốt.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng
Khi sử dụng thuốc Singulair 5mg, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn được phân loại theo tần suất sau: Rất phổ biến (≥1 / 10), Phổ biến (≥1 / 100 đến <1/10), Không phổ biến (≥1 / 1000 đến < 1/100), Hiếm (≥1 / 10.000 đến <1/1000), Rất hiếm (<1 / 10.000)
Nhiễm trùng và nhiễm độc
- Rất phổ biến: nhiễm trùng đường hô hấp trên
Rối loạn hệ thống bạch huyết và máu
- Hiếm: tăng xu hướng chảy máu
- Rất hiếm: giảm tiểu cầu
Rối loạn hệ thống miễn dịch
- Không phổ biến:phản ứng quá mẫn bao gồm cả phản vệ
- Rất hiếm: thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan
Rối loạn tâm thần
- Không phổ biến: bất thường trong giấc mơ bao gồm ác mộng, mất ngủ, mộng du, lo lắng, kích động bao gồm hành vi hung hăng hoặc thù địch, trầm cảm, tăng động tâm lý (bao gồm cáu kỉnh, bồn chồn, run § )
- Hiếm: rối loạn chú ý, suy giảm trí nhớ
- Rất hiếm: ảo giác, mất phương hướng, suy nghĩ và hành vi tự sát (tự tử) các triệu chứng ám ảnh cưỡng chế, rối loạn nhịp tim
Rối loạn hệ thần kinh
- Không phổ biến:chóng mặt, buồn ngủ gây mê / giảm mê, co giật
Rối loạn tim
- Hiếm: đánh trống ngực
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
- Không phổ biến: Chảy máu cam
- Rất hiếm: Hội chứng Churg – Strauss (CSS)
- Rất hiếm: tăng bạch cầu ái toan ở phổi
Rối loạn tiêu hóa
- Phổ thông: tiêu chảy , buồn nôn , nôn
- Không phổ biến: khô miệng, khó tiêu
Rối loạn gan mật
- Phổ thông: tăng nồng độ transaminase huyết thanh (ALT, AST)
- Rất hiếm: viêm gan (bao gồm tổn thương gan ứ mật, tế bào gan và mô hỗn hợp).
Rối loạn da và mô dưới da
- Phổ thông: phát ban
- Không phổ biến: bầm tím, mày đay, ngứa
- Hiếm: phù mạch
- Rất hiếm: chứng đỏ da, ban đỏ đa dạng
Rối loạn cơ xương và mô liên kết
- Không phổ biến: đau khớp, đau cơ bao gồm cả chuột rút cơ
Rối loạn thận và tiết niệu
- Không phổ biến: đái dầm ở trẻ em
Các rối loạn chung
- Phổ thông: pyrexia
- Không phổ biến: suy nhược / mệt mỏi, khó chịu, phù nề,
Tương tác thuốc
- Montelukast có thể được sử dụng cùng với các liệu pháp khác được sử dụng thường xuyên trong điều trị dự phòng và điều trị mãn tính hen suyễn.
- Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, liều montelukast được khuyến cáo trên lâm sàng không có tác dụng ảnh hưởng nghiêm trọng về mặt lâm sàng đối với dược động học của các sản phẩm thuốc sau: theophylline, prednisone, prednisolone, thuốc tránh thai, terfenadine, digoxin và warfarin .
- Diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết tương (AUC) đối với montelukast đã giảm khoảng 40% ở những đối tượng sử dụng đồng thời phenobarbital.
- Vì montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, 2C8 và 2C9, nên thận trọng, đặc biệt ở trẻ em, khi montelukast được sử dụng đồng thời với các chất cảm ứng CYP 3A4, 2C8 và 2C9, chẳng hạn như phenytoin, phenobarbital và rifampicin.
- Các nghiên cứu in vitro đã chỉ ra rằng montelukast là một chất ức chế mạnh CYP 2C8.
- Tuy nhiên, dữ liệu từ một nghiên cứu tương tác thuốc-thuốc trên lâm sàng liên quan đến montelukast và rosiglitazone (đại diện cho sản phẩm thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP 2C8) đã chứng minh rằng montelukast không ức chế CYP 2C8 in vivo.
- Do đó, montelukast không được dự đoán là sẽ làm thay đổi rõ rệt sự chuyển hóa của các sản phẩm thuốc được chuyển hóa bởi enzym này (ví dụ: paclitaxel, rosiglitazone, và repaglinide).
- Các nghiên cứu in vitro đã chỉ ra rằng montelukast là cơ chất của CYP 2C8, và ở mức độ ít đáng kể hơn là 2C9 và 3A4.
- Trong một nghiên cứu tương tác thuốc-thuốc trên lâm sàng liên quan đến montelukast và gemfibrozil (chất ức chế cả CYP 2C8 và 2C9), gemfibrozil đã làm tăng mức độ phơi nhiễm toàn thân của montelukast lên 4,4 lần.
- Không cần điều chỉnh liều montelukast thông thường khi dùng đồng thời với gemfibrozil hoặc các chất ức chế mạnh khác của CYP 2C8, nhưng bác sĩ nên lưu ý về khả năng gia tăng các phản ứng có hại.
- Dựa trên dữ liệu in vitro , các tương tác thuốc quan trọng về mặt lâm sàng với các chất ức chế CYP 2C8 ít mạnh hơn (ví dụ, trimethoprim) không được dự đoán trước. Sử dụng đồng thời montelukast với itraconazole, một chất ức chế mạnh CYP 3A4, không làm tăng đáng kể mức độ phơi nhiễm toàn thân của montelukast.
Lưu ý khi sử dụng
- Singulair 5mg là thuốc kê đơn, bệnh nhân chỉ sử dụng thuốc khi có đơn của Bác sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng, nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Không sử dụng thuốc đã quá hạn sử dụng được ghi trên bao bì.
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30⁰C.
Singulair 5mg có giá bao nhiêu?
Thuốc Singulair 5mg được bán tại nhà thuốc PharmaTech (Website: Nhà thuốc vì sức khỏe) với giá 405000 đồng.
Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.
Mua Singulair 5mg chính hãng ở đâu?
Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.
Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:
- 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
- Giá cả hợp lý nhất thị trường
- Có dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
- Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng
Bạn có thể Singulair 5mg tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:
- Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com
- Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333 (Dược sĩ đại học tư vấn)
- Tới trực tiếp Nhà thuốc đạt chuẩn GPP. Địa chỉ: 141 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội
Các thuốc tương tự
Seretide Evohaler DC 25/250mcg – Thuốc hít điều trị hen phế quản.
Siro Babycanyl 60ml – Trị ho do viêm/ hen phế quản.
Nguồn tham khảo: tờ hướng dẫn sử dụng thuốc emc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.