Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc Lipistad 20: Đây là thuốc gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng dược sĩ PharmaTech giải đáp các câu hỏi trên.
Lipistad 20 được sản xuất bởi Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam, lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký VD-23341-15.
Lipistad 20 là thuốc gì?
Với thành phần Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calci), Lipistad 20 dùng trong các trường hợp:
- Bổ trợ cho liệu pháp ăn uống để giảm nồng độ cholesterol toàn phần và cholesterol LDL, apolipoprotein B (apo B) và triglycerid và để làm tăng HDL-c trong huyết tương ở người bệnh tăng cholesterol máu tiên phát và loạn lipid huyết hỗn hợp, tăng cholesterol huyết có tính chất gia đình đồng hợp tử và tăng triglycerid huyết.
Thuốc Lipistad 20 được bào chế dạng viên nén bao phim và được đóng gói theo quy cách hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thành phần của Lipistad 20
Mỗi viên nén bao phim Lipistad 20 có chứa:
Hoạt chất:
- Atorvastatin (dưới dạng atorvastatin calci) 20mg
Tá dược:
- Microcrystallin cellulose, lactose monohydrat, natri croscarmellose, povidon K30, polysorbat 80, hypromellose, magnesi stearat, macrogol 6000, titan dioxyd, talc vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của Lipistad 20
Dược lực học:
Nhóm dược lý: Chất điều hòa lipid, chất ức chế HMG-CoA-reductase, mã ATC: C10AA05
- Atorvastatin là chất ức chế cạnh tranh, chọn lọc của HMG-CoA reductase, enzym xúc tác chuyển đổi 3-hydroxy-3-methyl-glutaryl-coenzyme A thành mevalonate, một tiền chất của sterol, bao gồm cả cholesterol.
- Triglycerid và cholesterol trong gan được kết hợp thành các lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL) và được giải phóng vào huyết tương để phân phối đến các mô ngoại vi. Lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL) được hình thành từ VLDL và được dị hóa chủ yếu thông qua thụ thể có ái lực cao với LDL (thụ thể LDL).
- Atorvastatin làm giảm nồng độ cholesterol trong huyết tương và nồng độ lipoprotein trong huyết thanh bằng cách ức chế HMG-CoA reductase và sau đó sinh tổng hợp cholesterol ở gan và tăng số lượng các thụ thể LDL ở gan trên bề mặt tế bào để tăng cường hấp thu và dị hóa LDL.
- Atorvastatin đã được chứng minh là làm giảm nồng độ của tổng C (30% – 46%), LDL-C (41% – 61%), apolipoprotein B (34% – 50%) và triglycerid (14% – 33%) trong khi tạo ra sự gia tăng khác nhau về HDL-C và apolipoprotein A1 trong một nghiên cứu đáp ứng liều.
- Các kết quả này phù hợp ở những bệnh nhân bị tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử, các dạng tăng cholesterol máu không thuộc dòng họ và tăng lipid máu hỗn hợp, kể cả bệnh nhân đái tháo đường phụ thuộc noninulin.
- Giảm tổng C, LDL-C và apolipoprotein B đã được chứng minh là làm giảm nguy cơ biến cố tim mạch và tử vong do tim mạch.
Dược động học
Hấp thu
- Atorvastatin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống; nồng độ tối đa trong huyết tương (C max ) trong vòng 1 đến 2 giờ. Mức độ hấp thu tăng tương ứng với liều atorvastatin. Sau khi uống, atorvastatin viên nén bao phim có sinh khả dụng từ 95% đến 99% so với dung dịch uống.
- Sinh khả dụng tuyệt đối của atorvastatin là khoảng 12% do thanh thải bước đầu ở niêm mạc tiêu hóa và/hoặc chuyển hóa lần đầu ở gan.
Phân bố
- Thể tích phân bố trung bình của atorvastatin là khoảng 381 l. Atorvastatin liên kết ≥ 98% với protein huyết tương.
Chuyển hóa
- Atorvastatin được chuyển hóa bởi cytochrom P450 3A4 thành một số các chất chuyển hóa có hoạt tính.
Thải trừ
- Atorvastatin được thải trừ chủ yếu qua mật sau khi chuyển hóa qua gan và / hoặc ngoài gan. Tuy nhiên, atorvastatin dường như không trải qua tuần hoàn gan ruột đáng kể. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương của atorvastatin ở người là khoảng 14 giờ
- . Thời gian bán thải của hoạt tính ức chế HMG-CoA reductase là khoảng 20 đến 30 giờ do sự góp phần của các chất chuyển hóa có hoạt tính.
Công dụng hay chỉ định của thuốc
Lipistad 20 được chỉ định điều trị
- Bổ trợ cho liệu pháp ăn uống để giảm nồng độ cholesterol toàn phần và cholesterol LDL, apolipoprotein B (apo B) và triglycerid và để làm tăng HDL-c trong huyết tương ở người bệnh tăng cholesterol máu tiên phát và loạn lipid huyết hỗn hợp, tăng cholesterol huyết có tính chất gia đình đồng hợp tử và tăng triglycerid huyết.
Các trường hợp không dùng Lipistad 20 hay chống chỉ định của thuốc
Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc Lipistad 20.
Mắc bệnh lý gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh dai dẳng không giải thích được vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường
Không dùng Lipistad 20 cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
Liều dùng và cách dùng của Lipistad 20
Cách dùng
- Uống ngày một lần, Lipistad 20 không phụ thuộc vào bữa ăn.
- Bệnh nhân nên có một chế độ ăn kiêng chuẩn giảm cholesterol trước khi dùng atorvastatin và nên duy trì chế độ này trong quá trình điều trị với thuốc.
- Thuốc Lipistad 20 nên dùng liều khởi đầu ở liều thấp nhất có hiệu lực, sau đó có thể điều chỉnh liều nếu cần thiết, tùy theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều với từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần. Các tác dụng không mong muốn của thuốc phải được theo dõi đặc biệt là các tác dụng phụ trên hệ cơ.
Liều dùng
- Liều khởi đầu thường dùng của atorvastatin ở người lớn để kiểm soát tăng cholesterol huyết nguyên phát (có hoặc không có tính gia đình dị hợp tử) và rối loạn lipid huyết hỗn hợp là 10mg hoặc 20mg x 1 lần/ngày.
- Những bệnh nhân cần giảm LDL – cholesterol nhiều hơn 45% để đạt mục tiêu nên khởi đầu với liều 40mg mỗi ngày. Liều duy trì thường dùng của atorvastatin ở người lớn là 10 – 80mg x 1 lần/ngày.
- Liều khởi đầu atorvastatin khuyến cáo điều trị tăng cholesterol huyết có tính gia đình dị hợp tử ở bé gái sau dậy thì và bé trai từ 10 tuổi trở lên là 10mg x 1 lần/ngày; liều tối đa khuyên dùng là 20mg mỗi ngày.
- Liều thường dùng của atorvastatin để kiểm soát tăng cholesterol huyết có tính gia đình đồng hợp tử là 10 – 80mg x 1 lần/ngày. Thuốc cũng được dùng hỗ trợ cho các liệu pháp hạ lipid khác (như lọc LDL huyết tương) hoặc khi không áp dụng được những liệu pháp này.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Ỉa chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn, gặp ở khoảng 5 % bệnh nhân.
- Thần kinh trung ương: Đau đầu (4 – 9 %), chóng mặt (3 – 5 %), nhìn mờ (1 – 2 %), mất ngủ, suy nhược.
- Thần kinh – cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
- Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, ở 2 % người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
- Thần kinh – cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương (CPK).
- Da: Ban da.
- Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
- TKTW: Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn).
- Thần kinh – cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu. Các chất ức chế HMG-CoA reductase
- Nội tiết: Tăng HbA1c và nồng độ glucose huyết thanh lúc đói. Cóthể tăng nguy cơ phát triển đái tháo đường.
Tương tác thuốc
Các thuốc ức chế CYP3A4:
- Nên tránh dùng đồng thời các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (như ciclosporin, clarithromycin, itraconazol và các thuốc ức chế protease của HIV gồm ritonavir darunavir…). Trường hợp phải dùng đồng thời với các thuốc trên lưu ý giảm liều khởi đầu và liều tối đa của atorvastatin và khuyến cáo theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng.
Các thuốc cảm ứng CYP3A4
- Dùng đồng thời atorvastatin với chất cảm ứng cytochrom P450 3A (ví dụ efavirenz, rifampin, St. John’s Wort) có thể dẫn đến giảm nồng độ atorvastatin trong huyết tương
Các thuốc ức chế protein chuyên chở:
- Các thuốc ức chế protein chuyên chở (như ciclosporin) có thể làm tăng nồng độ của atorvastatin. Nếu phải dùng đồng thời thì cần giảm liều và theo dõi hiệu quả lâm sàng.
Colestipol:
- Khi dùng đồng thời colestipol với atorvastatin làm giảm khoảng 25% nồng độ atorvastatin trong huyết tương. Tuy nhiên, khi phối hợp atorvastatin và colestipol thì giảm LDL – C cao hơn khi dùng hai thuốc này riêng lẻ.
Digoxin:
- Khi dùng đa liều atorvastatin đồng thời với digoxin, nồng độ huyết tương ổn định của digoxin tăng gần 20%. Cần theo dõi một cách thích hợp ở những bệnh nhân đang dùng digoxin.
Thuốc tránh thai đường uống:
- Dùng đồng thời atorvastatin với thuốc tránh thai đường uống làm tăng AUC của norethindron và ethinylestradiol. Nên xem xét sự gia tăng này khi lựa chọn thuốc tránh thai đường uống cho phụ nữ đang dùng atorvastatin.
Warfarin:
- Atorvastatin không ảnh hưởng đáng kể về mặt lâm sàng đến thời gian prothrombin khi dùng trên bệnh nhân điều trị với warfarin lâu dài.
Nước ép bưởi:
- Không khuyến khích uống đồng thời nước ép bưởi và atorvastatin vì sự phối hợp này có thể tăng nguy cơ của những tác dụng không mong muốn.
Lưu ý khi sử dụng
- Lipistad 20 là thuốc kê đơn, bệnh nhân chỉ sử dụng thuốc khi có đơn của Bác sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng, nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Không sử dụng thuốc đã quá hạn sử dụng được ghi trên bao bì.
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30⁰C.
Lipistad 20 có giá bao nhiêu?
Thuốc Lipistad 20 được bán tại nhà thuốc PharmaTech (Website: Nhà thuốc vì sức khỏe) với giá 100000 đồng.
Giá sản phẩm Lipistad 20 có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.
Mua Lipistad 20 chính hãng ở đâu?
Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.
Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:
- 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
- Giá cả hợp lý nhất thị trường
- Có dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
- Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng
Bạn có thể Lipistad 20 tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:
- Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com
- Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333 (Dược sĩ đại học tư vấn)
- Tới trực tiếp Nhà thuốc đạt chuẩn GPP. Địa chỉ: 141 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội
Các thuốc tương tự
Inbacid 10 – Thuốc hạ lipid máu tổng hợp.
Licopia Gold 30v – Điều trị rối loạn lipid máu
Nguồn tham khảo: tờ hướng dẫn sử dụng thuốc emc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.