Dicarbo – Thuốc bổ sung Calci và Vitamin D3

Dicarbo – Thuốc bổ sung Calci và Vitamin D3

290,000

Dicarbo bổ sung calci và vitamin D3 cho những đối tượng có nguy cơ thiếu hụt Calci như phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, người cao tuổi. Chậm phát triển răng và xương. Phòng bệnh loãng xương.

Dicarbo

290,000

Thêm vào giỏ hàng

Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc Dicarbo: Đây là thuốc gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng dược sĩ PharmaTech giải đáp các câu hỏi trên.

Dicarbo được sản xuất bởi Kolmar Korea – Hàn Quốc, lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký VN-17560-13.

Dicarbo

Dicarbo là thuốc gì?

Với thành phần Calci (dưới dạng Calci citrat 750mg) 158mg, Vitamin D (dưới dạng Cholecalciferol 4mg) 400IU; Dicarbo dùng trong các trường hợp:

  • Bổ sung calci và vitamin D cho những đối tượng có nguy cơ thiếu hụt Calci như phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, người cao tuổi.
  • Chậm phát triển răng và xương. Phòng bệnh loãng xương.

Thuốc được bào chế dạng viên nén và được đóng gói theo quy cách hộp 10 vỉ x 10 viên.

Thành phần của Dicarbo

Mỗi viên nén có chứa:

Hoạt chất:

  • Calcium citrate 750mg (Tương đương calci 158mg), Cholecalciferol 4mg (Tương đương vitamin D 400IU)

Tá dược:

  • Lactose monohydrat, low substituted hydroxypropylcellulose, colloidal silicon dioxid, acid citric khan, magnesi stearat, talc, nước tinh khiết.

Tác dụng của Dicarbo

Dược lực học

  • Calcium citrat được dùng để ngăn ngừa và điều trị tình trạng thiếu calci. Calcium citrat cũng được dùng hỗ trợ trong việc ngăn ngừa và điều trị chứng loãng xương.
  • Vitamin D3 cần thiết cho việc điều hòa calci và phosphat, và phát triển xương. Vitamin D giúp tăng sư hấp thu calci ở ruột.
  • Dùng kết hợp calci và vitamin D3 giúp chống lại sự gia tăng hormon tuyến cận giáp (PTH: parathyroid hormon), bị gây ra bởi thiếu hụt calci và gây tăng tái hấp thu xương.

Dược động học

Hấp thu:

  • Khoảng 33% calci được hấp thu từ đường tiêu hóa. Vitamin D3 được hấp thu ở ruột non, và được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa khi có sự hiện diện của mật.

Phân bố và Chuyển hóa: 

  • Calci phân bố ở mô xương, qua được sữa mẹ và nhau thai. Khoảng 99% calci trong cơ thể tập trung ở xương và răng. 1% còn lại hiện diện trong dịch nội bào và ngoại bào.
  • Khoảng 50% calci trong máu ở dạng ion hoạt động, khoảng 10% ở dạng kết hợp với citrat, phosphat hoặc các anion khác, phần còn lại khoảng 40% kết hợp với protein, chủ yếu là albumin.
  • Vitamin D và các chất chuyển hóa gắn với protein và lưu thông trong máu. Vitamin D mà không được chuyển hóa sẽ tích trữ trong mô mỡ và cơ trong thời gian dài. Cholecalciferol và các chất chuyển hóa lưu thông trong máu và kết hợp với globulin chuyên biệt.
  • Cholecalciferol được biến đổi trong gan bởi sự hydroxy hóa thành dạng hoạt tính 25-hydroxycolecalciferol. Sau đó được tiếp tục biến đổi ở thận thành 1,25 hydroxycolecalciferol. 1,25 hydroxycolecalciferol là chất chuyển hóa làm tăng sự hấp thu calci.

Thải trừ:

  • Calci được bài tiết qua phân, nước tiểu, và mồ hôi. Sự bài tiết ở thận tùy thuộc vào độ thanh lọc cầu thận và sự tái hấp thu calci ở ống thận.
  • Vitamin D được bài tiết qua phân và nước tiểu.

Công dụng hay chỉ định của thuốc

Dicarbo được chỉ định:

  • Bổ sung calci và vitamin D cho những đối tượng có nguy cơ thiếu hụt Calci như phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, người cao tuổi.
  • Chậm phát triển răng và xương. Phòng bệnh loãng xương.

Dicarbo 3

Các trường hợp không dùng Dicarbo hay chống chỉ định của thuốc

  • Bệnh nhân tăng calci huyết, bệnh thận, bệnh Sacoit.
  • Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc hoặc các thành phần chứa trong thuốc.
  • Trẻ em dưới 12 tháng.
  • Bệnh nhân bị sỏi thận.
  • Bệnh nhân bị suy thận trầm trọng.
  • Vì thuốc này chứa lactose, chống chỉ định ở những bệnh nhân không dung nạp, thiếu men lactase hoặc không hấp thu glucose-galactose.
  • Những bệnh và/hoặc những điều kiện dẫn đến tăng calci niệu.
  • Rối loạn thừa vitamin D.

Liều dùng và cách dùng của Dicarbo

Liều dùng:

  • Liều khuyến cáo: dùng 2 viên mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn riêng của Bác sĩ để phù hợp với từng đối tượng bệnh nhân.

Cách dùng

  • Thuốc được dùng đường uống. Uống thuốc với một lượng nước vừa đủ.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng

  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, hạ huyết áp, phát ban và mày đay, nhịp tim bất thường, bốc hỏa.
  • Quá liều có thể dẫn tới các triệu chứng sau: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tăng natri huyết, suy tim sung huyết, phù, v.v…
  • Dùng lâu dài có thể dẫn đến tăng calci huyết và sỏi thận.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng chung:

  • Nên dùng đúng liều và đúng chỉ định của Bác sĩ, Dược sĩ.
  • Tham vấn bác sĩ hoặc dược sĩ trong trường hợp không có cải thiện khi điều trị mặc dù đã dùng thuốc một tháng.
  • Khi sử dụng lâu dài, cần phải theo dõi nồng độ calci huyết và creatinin huyết thanh, việc theo dõi này cần đặc biệt lưu ý ở những bệnh nhân lớn tuổi có sử dụng các glycosid tim hay thuốc lợi tiểu.

Tương tác thuốc

  • Có thể tăng kali huyết khi dùng đồng thời với thuốc kháng aldosteron và triamteren.
  • Không dùng đồng thời với các thuốc sau: Phosphat, muối calcium, tetracyclin dùng đường uống, thuốc kháng acid.
  • Tránh uống trà xanh hoặc trà đen có chứa tannin trước hoặc sau khi dùng thuốc.
  • Sử dụng các thuốc lợi tiểu thiazid làm giảm thải trừ calci, gia tăng nguy cơ tăng calci huyết, vì vậy khuyến cáo giám sát nồng độ calci huyết.
  • Sử dụng đồng thời corticosteroid làm giảm hấp thu calci, corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D. Glucocorticoid, phenytoin làm giảm hấp thu calci qua đường tiêu hóa. Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu.
  • Digitalis và các glycosid tim khác: uống đồng thời calci kết hợp với vitamin D làm tăng độc tính của digitalis (nguy cơ loạn nhịp). Do nồng độ calci trong máu tăng làm tăng tác dụng ức chế enzym Na+ – K+ – ATPase của glycosid tim. Nếu cần thiết, giám sát y khoa chặt chẽ, theo dõi ECG và calci huyết.
  • Bisphosphonat, natri fluorid: Nên dùng tối thiểu khoảng 2 giờ trước khi uống calci (nguy cơ giảm sự hấp thu qua đường tiêu hóa của bisphosphonat và natri fluorid).
  • Quinolon: Calci có thể cản trở sự hấp thu các thuốc kháng sinh nhóm quinolon (như ciprofloxacin, levofloxacin, norfloxacin và ofloxacin). Nên uống thuốc Dicarbo 2-4 giờ trước hoặc sau khi uống thuốc kháng sinh nhóm quinolon.

Lưu ý khi sử dụng

  • Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng, nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Không sử dụng sản phẩm khi đã quá hạn sử dụng được ghi trên bao bì.
  • Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30⁰C.

Dicarbo có giá bao nhiêu?

Thuốc Dicarbo được bán tại nhà thuốc PharmaTech (Website: Nhà thuốc vì sức khỏe) với giá 290000 đồng/ hộp 10 vỉ x 10 viên.

Giá sản phẩm Dicarbo có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.

Dicarbo 2

Mua Dicarbo chính hãng ở đâu?

Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.
Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:

  • 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
  • Giá cả hợp lý nhất thị trường
  • Có dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
  • Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng

Bạn có thể mua thuốc Dicarbo tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:

  • Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com
  • Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333 (Dược sĩ đại học tư vấn)
  • Tới trực tiếp Nhà thuốc đạt chuẩn GPP. Địa chỉ: 141 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội

Các thuốc tương tự

Sis-Bone – Thuốc bổ sung Calci, Vitamin D2.

VH Calcium D3 – Giúp xương & răng chắc khỏe

Tác giả

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.

0982.659.190