Vesicare 5mg – Hỗ trợ điều trị bệnh đường tiết niệu

Vesicare 5mg – Hỗ trợ điều trị bệnh đường tiết niệu

840,000

Thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu Vesicare được sử dụng trong hỗ trợ điều trị tiểu không tự chủ do tiểu són, tiểu gấp.

Vesicare

840,000

Thêm vào giỏ hàng

Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu Vesicare: Đây là sản phẩm gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng dược sĩ PharmaTech giải đáp các câu hỏi trên.

Thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu Vesicare được sản xuất bởi thương hiệu dược phẩm Astellas (Nhật Bản), lưu hành với số đăng kí sản phẩm VN-16193-13, được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 3 vỉ 10 viên nén bao phim.

Thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu Vesicare là sản phẩm gì?

Thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu Vesicare được sử dụng trong hỗ trợ điều trị tiểu không tự chủ do tiểu són, tiểu gấp.

Thành phần của thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu Vesicare

Thành phần hoạt chất:

Hoạt chất: Solifenacin succinate 5mg

Tá dược: Lõi viên nén: tinh bột ngô, lactose monohydrat, hypromellose, magnesi stearat. Bao phim: opadry yellow 03F12967.Vesicare

Tác dụng của thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu Vesicare

Dược lực học

Nhóm dược lý trị liệu: thuốc chống co thắt đường tiết niệu, mã ATC: G04B D08.

  • Cơ chế tác dụng

Solifenacin là một chất đối kháng thụ thể cholinergic đặc hiệu, cạnh tranh.

Bàng quang hoạt động được nhờ thần kinh phó giao cảm thuộc hệ cholinergic. Acetylcholine làm co cơ bàng quang thông qua các thụ thể muscarin trong đó phân nhóm M3 có liên quan chủ yếu.

Các nghiên cứu về dược lý in vitro và in vivo cho thấy solifenacin là một chất ức chế cạnh tranh thụ thể muscarin phân nhóm M3.

Ngoài ra, solifenacin cho thấy là một chất đối kháng đặc hiệu đối với thụ thể muscarin, biểu thị ở ái lực thấp hoặc không có ái lực đối với các thụ thể khác nhau và kênh ion qua thử nghiệm.

  • Các tác dụng dược lực học

Điều trị bằng Vesicare với các liều 5mg và 10mg mỗi ngày đã được nghiên cứu trong một vài thử nghiệm lâm sàng mù đôi, ngẫu nhiên, có kiểm chứng bằng giả dược ở nam giới và phụ nữ bị chứng bàng quang tăng hoạt động.

Như cho thấy trong bảng dưới đây, cả hai liều 5mg và 10mg Vesicare đã tạo ra sự cải thiện có ý nghĩa thống kê về các tiêu chí chính và tiêu chí phụ so với nhóm dùng giả dược.

Đã quan sát thấy hiệu quả trong vòng 1 tuần khởi đầu điều trị và ổn định trong thời gian 12 tuần. Một nghiên cứu dài hạn biết rõ tên thuốc đã chứng minh là hiệu quả được duy trì ít nhất trong 12 tháng.

Sau 12 tuần điều trị, khoảng 50% bệnh nhân bị tiểu không tự chủ trước khi điều trị đã qua khỏi giai đoạn tiểu không tự chủ, và thêm vào đó, 35% bệnh nhân đạt được số lần đi tiểu dưới 8 lần mỗi ngày.

Điều trị triệu chứng bàng quang tăng hoạt động còn đạt được kết quả trong một số tiêu chí đo lường chất lượng cuộc sống, như nhận thức chung về sức khỏe, tác động của chứng tiểu không tự chủ, các hạn chế về vai trò, các hạn chế về thể chất, các hạn chế về xã hội, cảm xúc, mức độ nặng của triệu chứng, các biện pháp đo mức độ nặng và giấc ngủ/sinh lực.

Dược động học

  • Hấp thu

Sau khi uống viên nén Vesicare, nồng độ solifenacin tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt đươc sau 3 giờ đến 8 giờ. Thời gian đạt được nồng độ cao nhất trong huyết tương (tmax) không phụ thuộc liều.

Cmax và diện tích dưới đường cong (AUC) tăng tỷ lệ với liều dùng từ 5mg đến 40mg. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 90%. Dùng thức ăn không ảnh hưởng đến Cmax và AUC của solifenacin.

  • Phân bố

Thể tích phân bố biểu kiến của solifenacin sau khi dùng đường tĩnh mạch khoảng 6001. Solifenacin gắn kết với protein huyết tương ở mức độ cao (khoảng 98%), chủ yếu là với α1 – acid glycoprotein.

  • Chuyển hóa

Solifenacin được chuyển hóa mạnh bởi gan, chủ yếu bởi cytochrome P450 3A4 (CYP3A4).Tuy nhiên, có nhiều đường chuyển hóa có thể tham gia vào sự chuyển hoá của solifenacin.

Độ thanh thải toàn thân của solifenacin khoảng 9.5l/giờ và thời gian bán thải cuối của solifenacin là 45 – 68 giờ.

Sau khi dùng đường uống, 1 chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý (4R – hydroxy solifenacin) và 3 chất chuyển hóa không có hoạt tính (N – glucuronid, N – oxid và 4R – hydroxy – N – oxid của solifenacin) đã được thấy trong huyết tương ngoài solifenacin.

  • Thải trừ

Sau khi dùng một liều đơn solifenacin 10mg có gắn phóng xạ 14C, khoảng 70% phóng xạ được phát hiện trong nước tiểu và 23% trong phân sau 26 ngày.

Trong nước tiểu, khoảng 11% phóng xạ được thấy dưới dạng hoạt chất không đổi, khoảng 18% dưới dạng chất chuyển hóa N – oxid, 9% dưới dạng chất chuyển hóa 4R – hydroxy – N – oxid và 8% dưới dạng chất chuyển hóa 4R – hydroxy (chất chuyển hóa có hoạt tính).

Công dụng hay chỉ định của thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu Vesicare

Thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu Vesicare được sử dụng trong điều trị:

  • Điều trị triệu chứng tiểu tiện không tự chủ do thôi thúc (tiểu són);
  • Điều trị triệu chứng tiểu nhiều lần và tiểu gấp (có thể xảy ra ở bệnh nhân mắc hội chứng bàng quang tăng hoạt động).Vesicare

Các trường hợp không dùng thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu Vesicare hay chống chỉ định của sản phẩm

Không dùng cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

Bệnh nhân bị bí tiểu, tình trạng dạ dày – ruột nặng (bao gồm chứng to đại tràng nhiễm độc), bệnh nhược cơ nặng hoặc glaucoma góc hẹp và những bệnh nhân có nguy cơ đối với những tình trạng này.

Bệnh nhân quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của tá dược.

Bệnh nhân đang thẩm phân máu (xem phần các đặc tính dược động học).

Bệnh nhân bị suy gan nặng (xem phần các đặc tính dược động học).

Bệnh nhân bị suy thận nặng hoặc suy gan trung bình và đang điều trị bằng một chất ức chế CYP3A4 mạnh, như ketoconazole (xem phần tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác).

Liều dùng và cách dùng của thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu Vesicare

Liều dùng:

  • Người lớn, bao gồm người cao tuổi

Liều khuyến cáo là 5mg solifenacin succinate mỗi ngày một lần. Nếu cần, có thể tăng liều đến 10mg solifenacin succinate, mỗi ngày một lần.

  • Trẻ em và thiếu niên

Độ an toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được xác định. Do đó, không khuyên dùng Vesicare cho trẻ em.

  • Bệnh nhân bị suy thận

Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân bị suy thận nhẹ đến trung bình (độ thanh thải creatinine > 30ml/phút). Những bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30ml/phút) nên được điều trị thận trọng và không dùng quá 5mg mỗi ngày một lần (xem phần các đặc tính dược động học).

  • Bệnh nhân bị suy gan

Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân bị suy gan nhẹ. Bệnh nhân bị suy gan trung bình (chỉ số Child – Pugh từ 7 đến 9) nên được điều trị thận trọng và không dùng quá 5mg mỗi ngày một lần (xem phần các đặc tính dược động học).

  • Chất ức chế mạnh cytochrome P450 3A4

Liều Vesicare tối đa nên giới hạn đến 5mg khi điều trị đồng thời với ketoconazole hoặc với các liều điều trị của các chất ức chế mạnh CYP3A4 khác như ritonavir, nelfivarir, itraconazole (xem phần tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác).

Cách dùng:

Dùng trực tiếp qua đường uống. Có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu Vesicare

Trong quá trình sử dụng thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu Vesicare đã có báo cáo về những tác dụng phụ có thể gặp phải.

  • Thường gặp: Nhìn mờ, buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, táo bón;
  • Ít gặp: Khô mắt, trào ngược dạ dày – thực quản, khô họng, viêm bàng quangnhiễm trùng đường tiết niệu, buồn ngủ, loạn vị giác, khô mũi, da khô, khó tiểu, mệt mỏi, phù ngoại biên,…

Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, hãy dừng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn kịp thời.Vesicare

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo về những tương tác thuốc có thể xảy ra trong quá trình sử dụng chung sản phẩm với những loại thuốc khác.

Nếu có thắc mắc về những loại thuốc có thể tương tác, hãy tham khảo ý kiến của dược sĩ.

Lưu ý khi sử dụng

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Để xa tầm tay trẻ em.

Không sử dụng sản phẩm khi nhận thấy có dấu hiệu hư hỏng hoặc tem niêm phong không còn nguyên vẹn.

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng để nắm được những lưu ý trong thời gian sử dụng sản phẩm để tránh những tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra.

Thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu Vesicare có giá bao nhiêu?

Giá thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu Vesicare có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.

Mua thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu Vesicare chính hãng ở đâu?

Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.

Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:

  • 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
  • Giá cả hợp lý nhất thị trường
  • dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
  • Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng

Bạn có thể mua thuốc điều trị bệnh đường tiết niệu Vesicare tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:

  • Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com
  • Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333  (Dược sĩ đại học tư vấn)
  • Tới trực tiếp Nhà thuốc đạt chuẩn GPP. Địa chỉ: 141 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội.

Tác giả

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.

0982.659.190