Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc Amantadine USP 100mg: Đây là thuốc gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng dược sĩ PharmaTech giải đáp các câu hỏi trên.
Amantadine USP 100mg được sản xuất bởi Zydus – Ấn Độ, được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 100 viên.
Amantadine USP 100mg là thuốc gì?
Với thành phần chính là Amantadine, Amantadine USP 100mg dùng trong các trường hợp dự phòng và điều trị các dấu hiệu và triệu chứng nhiễm trùng do các chủng virus cúm A khác nhau gây ra.
Thành phần của Amantadine USP 100mg
Tác dụng của Amantadine USP 100mg
Dược lực học
Amantadin là một dẫn chất tổng hợp từ adamantan (1 amin ba vòng đối xứng). Thuốc có hai tác dụng khác nhau và không liên quan đến nhau: Tác dụng kháng virus cúm A (chủng nhạy cảm) và tác dụng chống hội chứng Parkinson.
Amantadin được dùng để điều trị triệu chứng nhiễm đường hô hấp không có biến chứng và dự phòng nhiễm cúm do virus cúm A nhạy cảm với thuốc.
Trước khi dùng thuốc, phải tham khảo các khuyến cáo dịch cúm của địa phương, vì các chủng virus cúm lưu hành và tính nhạy cảm với thuốc liên tục thay đổi, và khả năng xuất hiện virus cúm kháng amantadin có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.
Khi dùng amantadin trong vòng 24 – 48 giờ sau khi bắt đầu có triệu chứng cúm typ A ở người lớn và trẻ em khỏe mạnh, thuốc đã làm giảm sinh sản virus và làm giảm sốt (cường độ và thời gian), đau đầu, các triệu chứng hô hấp, và người bệnh trở lại bình thường nhanh.
Chưa rõ kết quả khi điều trị muộn sau 48 giờ. Hiệu quả điều trị amantadin để phòng ngừa các biến chứng nặng của cúm A chưa rõ, số liệu còn ít.
Biện pháp dự phòng cúm mùa và biến chứng nặng của cúm chủ yếu là hàng năm dùng vắc xin cúm mùa bất hoạt. Amantadin dùng để phòng nhiễm cúm mùa virus A có hiệu quả khoảng 60 – 90% đối với nhiễm cúm A nhạy cảm.
Nhưng amantadin chỉ có hiệu quả dự phòng cúm virus A, còn oseltamivir và zanamivir có hiệu quả dự phòng đối với cả 2 cúm A và B khi các chủng nhạy cảm với thuốc. Tác dụng bảo vệ của amantadin và của vắc xin phòng cúm có tác dụng cộng lực.
Nhiễm cúm gia cầm virus A: Tổ chức Y tế thế giới khuyến cáo nên dùng một thuốc ức chế neuraminidase (như oseltamivir) để điều trị cúm gia cầm. Không nên dùng amantadin đơn độc khi đã có sẵn oseltamivir.
Tuy nhiên có thể điều trị viêm phổi nặng hoặc diễn biến nặng bằng một thuốc ức chế neuraminidase và một adamantan nếu biết virus H5N nhạy cảm với adamantan.
Ngoài ra, amantadin còn được dùng để điều trị zona.
Tác dụng chống hội chứng Parkinson: Amantadin tác dụng nhanh trong vòng 48 giờ sau khi uống. Hiệu quả nhằm vào tam chứng của bệnh Parkinson (run, cứng cơ, mất vận động), nhưng chứng mất vận động được cải thiện nhiều.
Amantadin cũng có tác dụng đối với các biến chứng ngoại tháp do các thuốc an thần kinh, hiệu quả tương đương các thuốc kháng acetylcholin tổng hợp.
Amantadin được dùng trong các hình thái nhẹ và mới bắt đầu gây khó chịu trong sinh hoạt, hoặc người bệnh không dung nạp được liều tối ưu của levodopa do có các tai biến phụ; ở những người bệnh này, cho phụ thêm amantadin có thể cho kết quả tốt.
Hiệu quả điều trị cuối cùng của amantadin kém hơn levodopa.
Dược động học
Hấp thu:
Amantadin hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Sau khi uống duy nhất một nang 100 mg, C trong huyết tương đạt được 0,22 microgam/ml trong vòng 3,3 giờ. Nếu uống dung dịch 100 mg, C khoảng 0,24 microgam/ml trong vòng 2 – 4 giờ.
Nếu uống dung dịch 100 mg ngày 2 lần trong 15 ngày, C khoảng 0,47 microgam/ml. Nếu uống viên 200 mg lúc đói ở người trưởng thành 19 – 27 tuổi hoặc ở người 60 – 70 tuổi, C tương ứng khoảng 0,51 hoặc 0,8 microgam/ml.
Nồng độ amantadin trong huyết thanh ở người cao tuổi uống liều 100 mg hàng ngày xấp xỉ nồng độ đạt được ở người trẻ tuổi uống liều 200 mg hàng ngày; chưa rõ như vậy là do suy giảm chức năng thận ở người cao tuổi hay do các yếu tố khác liên quan đến tuổi.
Sau khi uống 200 mg hàng ngày, 3 người bệnh bị suy thận nặng có biểu hiện nhiễm độc, nồng độ ổn định cao trong máu (2,5 – 4,4 microgam/ml).
Dưới 50% người uống 1 liều duy nhất 200 mg amantadin đã phát hiện được một chất chuyển hóa của amantadin, chất acetylamantadin trong huyết tương.
Ở những người phát hiện được trong huyết tương chất chuyển hóa đó, nồng độ của chất chuyển hóa này biểu hiện tới 80% nồng độ amantadin hiện có. Sinh khả dụng là 86 – 90%.
Phân bố:
Thuốc phân bố vào các mô và dịch cơ thể chưa được biết đầy đủ. ở động vật, thuốc phân bố vào tim, phổi, gan, thận và lách. Sau khi uống amantadin, thuốc phân bố vào nước mũi, nồng độ thuốc thấp hơn nồng độ huyết tương.
Thuốc phân bố một tỷ lệ lớn vào hồng cầu; tỷ lệ thuốc trong hồng cầu/thuốc trong huyết tương là 2,7 ở nam có chức năng thận bình thường và 1,4 ở nam có chức năng thận bị tổn thương nặng.
Ở một bệnh nhân, nồng độ amantadin trong dịch não tủy xấp xỉ bằng nồng độ trong máu. Amantadin phân bố vào sữa mẹ.
Thể tích phân bố sau khi tiêm tĩnh mạch amantadin: 3 – 8 lít/kg ở người khỏe mạnh. Amantadin gắn vào protein huyết thanh khoảng 67% trong phạm vi nồng độ 0,1 – 2 microgam/ml.
Thải trừ:
Nửa đời thải trừ của amantadin thay đổi từ 9 – 37 giờ, trung bình 24 giờ hoặc thấp hơn. Hệ số thanh thải của amantadin giảm, nồng độ thuốc tăng trong huyết tương và nửa đời thải trừ có thể kéo dài ở người cao tuổi khỏe mạnh so với người trưởng thành ít tuổi hơn.
Ở nam, cao tuổi (60 – 76 tuổi), amantadin có nửa đời khoảng 29 giờ (trong khoảng 20 – 41 giờ).
Ngoài ra, nửa đời amantadin kéo dài ít nhất gấp 2 -3 lần ở người có chức năng thận suy giảm (thí dụ Cl < 40 ml/phút/1,73m2).
Nửa đời dao động từ 18,5 – 81,3 giờ ở người bệnh có hệ số thanh thải creatinin 13,7 – 43,1 ml/phút/1,73m2 và trung bình là 8,3 ngày (trong khoảng 7 – 10,3 ngày) ở người bệnh đang thẩm phân máu nhiều ngày.
Thuốc bài tiết qua nước tiểu (80 – 90% ở dạng không đổi) qua cầu thận và ống thận. Tuy nhiên đã xác định được ít nhất 8 chất chuyển hóa. Amantadin bị N-acetyl hóa và khoảng 5 – 15% liều hấp thu được bài tiết ra nước tiểu dưới dạng acetylamantadin.
Acid hóa nước tiểu làm tăng tốc độ bài tiết thuốc. Amantadin đào thải rất ít qua thẩm phân máu. ở người suy thận uống 1 liều 300 mg, chỉ 5% liều hoặc ít hơn được thải trừ vào dịch thẩm phân sau 4 giờ thẩm phân máu.
Công dụng chỉ định của thuốc Amantadine USP 100mg
Thuốc Amantadine USP 100mg được sử dụng điều trị trong các trường hợp:
- Hội chứng Parkinson
- Hội chứng ngoại tháp do các thuốc an thần kinh
- Phòng và điều trị cúm A (khi biết chắc hoặc nghi ngờ do virus cúm A nhạy cảm với thuốc)
Các trường hợp không dùng hay chống chỉ định của thuốc Amantadine USP 100mg
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
- Có tiền sử loạn tâm thần
- Phụ nữ đang mang thai
- Phụ nữ cho con bú
Liều dùng và cách dùng của Amantadine USP 100mg
Liều dùng
Điều trị bệnh Parkinson
Liệu pháp dùng 1 thuốc:
Liều thông thường là 100mg/lần, ngày uống 2 lần. Liều tối đa là 400mg/ngày, chia làm nhiều lần. Cần theo dõi chặt chẽ người dùng amantadin liều cao.
Dùng kết hợp với levodopa:
Liều duy trì của amantadin là 100 – 200mg/ngày, còn liều levodopa thì được tăng dần lên.
Đối với người mắc bệnh nặng kết hợp hoặc người đang uống liều cao các thuốc chống Parkinson khác: liều ban đầu là 100mg/ngày. Sau 7 – 14 ngày dùng liều 100mg/ngày, liều có thể tăng lên 100mg/lần, 2 lần mỗi ngày nếu cần.
Không được ngừng amantadin đột ngột ở người bệnh Parkinson.
Điều trị các hội chứng ngoại tháp: 100mg/lần, ngày uống hai lần; liều tối đa là 300mg/ngày chia làm 3 lần.
Điều trị và phòng bệnh cúm A nhạy cảm với thuốc không biến chứng:
Người lớn (thiếu niên và người trưởng thành < 65 tuổi): Liều thông thường: 200mg/ngày, có thể uống 1 lần, hoặc tốt hơn chia làm 2 lần.
Người cao tuổi (> 65 tuổi): 100mg/ngày uống 1 lần (liều tối đa). Liều này có thể giảm đối với một số người cao tuổi.
Trẻ em: 1 – 9 tuổi: 5mg/kg/ngày chia làm 2 lần (Nhà sản xuất khuyến cáo: 4,4 – 8,8mg/kg/ngày). Tối đa 150mg/ngày; > 10 tuổi và < 40kg: 5mg/kg/ngày. Tối đa 150mg/ngày; > 10 tuổi và > 40kg: 100mg/lần ngày uống 2 lần.
Liều trong suy thận: Liều amantadin phải được điều chỉnh cấn thận khi dùng cho người suy thận. Một số nhà lâm sàng khuyến cáo phải lấy máu thường xuyên để định lượng nồng độ thuốc.
Một số nhà sản xuất đã khuyến cáo như sau: Cl : 15 – 50ml/ phút/1,73m2: Ngày đầu 200mg, tiếp theo liều duy trì 100mg/lần/ ngày cho người bệnh có Cl : 30 – 50ml/phút/1,73m2 hoặc 1 lần cách nhau 2 ngày cho người bệnh có Cl : 15 – 29ml/phút/1,73m2. Người bệnh có Cl < 15ml/phút/1,73m2 và thấm phân máu uống 200mg cách nhau 7 ngày/lần.
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng và tham khảo hướng dẫn của Dược sĩ.
Cách dùng
Uống Amantadine USP 100mg 1 lần hoặc tốt nhất chia làm 2 lần để giảm thiểu tác dụng phụ. Nếu mất ngủ, uống liều cuối cách xa giờ ngủ
Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng Amantadine USP 100mg
Thường gặp, ADR > 1/100
- Da: Mạng lưới xanh tím: Rối loạn vận mạch ở da làm cho da bị đổi màu, có các vân
- Tâm thần: Chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, lo âu, dễ bị kích thích, lú lẫn, nhức đầu.
- Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, phù ngoại biên.
- Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, ỉa chảy, buồn nôn, khô miệng.
- Hô hấp: Khô mũi.
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
- Hô hấp: Khó thở.
- Hệ thần kinh trung ương: Mất phối hợp động tác, khó phát âm. Tâm thần: Loạn tâm thần, khó tập trung, ảo giác, hình thành ý tưởng tự tử.
- Tiết niệu – sinh dục: Bí đái, đái rắt.
- Mắt: Rối loạn thị giác, phù giác mạc, liệt dây thần kinh thị giác.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
- Máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
- Da: Nổi mấn, viêm da dạng eczema.
- Thần kinh: Động kinh. Hội chứng ác tính an thần kinh (khi giảm liều hoặc ngừng thuốc)
- Mắt: Cơn đảo nhãn cầu.
- Tiết niệu – sinh dục: Giảm tình dục, rối loạn xuất tinh.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc Amantadine USP 100mg
- Thuốc kháng acetylcholin
- Vắc xin virus cúm
- Tính an toàn và hiệu quả của dùng đồng thời vắc xin virus cúm sống vào mũi và thuốc kháng virus cúm (như amantadin, oseltamivir, rimantadin, zanamivir) chưa được nghiên cứu.
- Thuốc kích thích hệ thần kinh trung ương
- Thuốc chống loạn nhịp
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc kháng histamin có tác động đến hệ thần kinh trung ương (thuốc có tác dụng kháng acetylcholin) dùng đồng thời với amantadin có thể làm tăng các tác dụng phụ lên hệ thần kinh.
Lưu ý khi sử dụng Amantadine USP 100mg
Các trường hợp tử vong đã được báo cáo do sử dụng quá liều amantadine. Quá liều thuốc đã dẫn đến nhiễm độc tim, hô hấp, thận hoặc hệ thần kinh trung ương. Rối loạn chức năng tim bao gồm rối loạn nhịp tim, nhịp tim nhanh và tăng huyết áp.
Các trường hợp tử vong do tích tụ thuốc (quá liều) đã được báo cáo ở những bệnh nhân suy thận, những người được kê đơn cao hơn liều khuyến cáo của Amantadine Hydrochloride cho mức độ chức năng thận của họ.
Amantadine USP 100mg có giá bao nhiêu?
Giá thuốc Amantadine USP 100mg có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.
Mua Amantadine USP 100mg chính hãng ở đâu?
Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.
Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:
- 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
- Giá cả hợp lý nhất thị trường
- Có dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
- Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng
Bạn có thể mua thuốc Amantadine USP tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:
- Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocpharmatech.com
- Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333 (Dược sĩ đại học tư vấn)
- Tới trực tiếp Nhà thuốc đạt chuẩn GPP. Địa chỉ: 141 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.