Amlessa 30 viên – Điều trị tăng huyết áp

Amlessa 30 viên – Điều trị tăng huyết áp

Thuốc Amlessa 30 viên được được chỉ định để điều trị tăng huyết áp vô căn hoặc bệnh dạng mạch vành ổn định.

Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc Amlessa 30 viên: Đây là sản phẩm gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng Nhà thuốc Vì Sức Khỏe giải đáp các câu hỏi trên.

Thuốc Amlessa 30 viên được sản xuất tại Slovenia, với số đăng ký VN-22311-19, được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 3 vỉ x 10 viên nén.

Thuốc Amlessa 30 viên là sản phẩm gì?

Thuốc Amlessa 30 viên được được chỉ định để điều trị tăng huyết áp vô căn hoặc bệnh dạng mạch vành ổn định.

Thành phần của thuốc Amlessa 30 viên

Thành phần hoạt chất:

  • Perindopril (dưới dạng Perindopril tert-butylamin): 4 mg.
  • Amlodipin (dưới dạng Amlodipine besylate): 10 mg.

Thuốc Amlessa 30 viên

Tác dụng của thuốc Amlessa 30 viên

Perindopril là một tiền chất nonsulfhydryl được chuyển hóa qua tác dụng chuyển hóa lần đầu (62%) và thủy phân toàn thân (38%) thành perindoprilat, chất chuyển hóa có hoạt tính của nó, sau khi uống.

Perindoprilat làm giảm huyết áp bằng cách đối kháng tác dụng của RAAS. RAAS là một cơ chế cân bằng nội môi để điều hòa huyết động, cân bằng nước và điện giải.

Trong quá trình kích thích giao cảm hoặc khi huyết áp hoặc lưu lượng máu đến thận giảm, renin được giải phóng từ các tế bào hạt của bộ máy cạnh cầu thận ở thận.

Trong dòng máu, renin phân cắt angiotensinogen lưu thông thành ATI, sau đó được phân cắt thành ATII bởi ACE. ATII làm tăng huyết áp bằng một số cơ chế. Đầu tiên, nó kích thích tiết aldosteron từ vỏ thượng thận.

Aldosterone di chuyển đến ống lượn xa (DCT) và ống góp của nephron, nơi nó làm tăng tái hấp thu natri và nước bằng cách tăng số lượng kênh natri và ATPase natri-kali trên màng tế bào. Thứ hai, ATII kích thích bài tiết vasopressin (còn được gọi là hormon chống bài niệu hoặc ADH) từ tuyến yên sau.

ADH kích thích tái hấp thu nước nhiều hơn từ thận thông qua việc chèn các kênh aquaporin-2 trên bề mặt đỉnh của tế bào DCT và ống góp.

Thứ ba, ATII làm tăng huyết áp thông qua co mạch trực tiếp. Kích thích thụ thể ATII loại 1 trên các tế bào cơ trơn mạch máu dẫn đến một loạt các sự kiện dẫn đến co cơ và co mạch.

Ngoài những tác dụng chính này, ATII gây ra phản ứng khác thông qua kích thích các tế bào thần kinh vùng dưới đồi. Thuốc ức chế men chuyển ức chế sự chuyển đổi nhanh chóng ATI thành ATII và đối kháng với sự gia tăng huyết áp do RAAS gây ra.

ACE (còn được gọi là kininase II) cũng tham gia vào quá trình khử hoạt tính enzym của bradykinin, một chất giãn mạch. Ức chế vô hiệu hóa bradykinin làm tăng nồng độ bradykinin và có thể duy trì tác dụng của perindoprilat bằng cách làm tăng giãn mạch và giảm huyết áp.

Amlodipin làm giảm các triệu chứng đau ngực liên quan đến đau thắt ngực.

Ở những bệnh nhân được chẩn đoán bị đau thắt ngực, dùng một liều amlodipin hàng ngày làm tăng tổng thời gian gắng sức, thời gian khởi phát cơn đau thắt ngực và thời gian để đoạn ST chênh xuống 1mm trong các nghiên cứu điện tâm đồ, giảm tần suất cơn đau thắt ngực và giảm nhu cầu sử dụng viên nén Nitroglycerin.

Dược động học

Hấp thu: 

Perindopril:

  • Khả năng hấp thu nhanh với nồng độ đỉnh ở trong huyết tương đạt được khoảng 1 giờ sau khi sử dụng. Sinh khả dụng của thuốc là 65 – 75%. Sau quá trình hấp thu thì Perindopril sẽ thủy phân thành Perindoprilat và có sinh khả dụng là 20%.
  • Thức ăn không làm ảnh hưởng đến mức độ hấp thu. Tuy nhiên thức ăn sẽ làm giảm tốc độ biến đổi sinh học thành Perindoprilat.

Amlodipin:

  • Hấp thu chậm và chủ yếu qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương sẽ đạt từ 6 đến 12 giờ. Sinh khả dụng ước tính khoảng 64 – 90%. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc.

Phân bố:

  • Perindopril: Có khoảng 10 – 20% gắn với protein huyết tương.
  • Amlodipin: Khoảng 98% liên kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa:

  • Perindopril: Chuyển hóa rộng rãi, có 4 – 12% liều sử dụng được tìm thấy ở trong nước tiểu sau khi uống thuốc.
  • Amlodipin: Được chuyển hóa rất nhiều ( xấp xỉ khoảng 90% ) thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính thông qua quá trình phân hủy ở gan với 10% và 60% chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu.

Thải trừ:

  • Perindopril: Được thải trừ qua nước tiểu với chu kì bán rã là 1,2 giờ.
  • Amlodipin: Amlodipin được bài tiết 10% dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Thời gian bán thải cuối cùng khoảng 30 – 50 giờ.

Công dụng hay chỉ định của thuốc Amlessa 30 viên

Thuốc Amlessa 30 viên được dùng trong các trường hợp:

Điều trị thay thế trong tăng huyết áp vô căn và/hoặc bệnh dạng mạch vành ổn định, ở bệnh nhân đã được kiểm soát đồng thời bằng perindopril và amlodipine ở hàm lượng tương tự.

Thuốc Amlessa 30 viên

Các trường hợp không dùng thuốc Amlessa 30 viên hay chống chỉ định của sản phẩm

Không dùng cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

Phù mạch do di truyền hoặc tự phát.

Phụ nữ đang mang thai.

Suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp.

Liều dùng và cách dùng của thuốc Amlessa 30 viên

Liều dùng

Sử dụng 1 viên/lần/ngày, nên dùng vào buổi sáng trước khi ăn.

Sự phối hợp liều lượng cố định này không phù hợp cho điều trị ở liều khởi đầu.

Nếu phải thay đổi liều lượng, liều có thể thay đổi và sử dụng các phối hợp theo tỷ lệ khác có thể được cân nhắc.

Bệnh nhân có bệnh lý liên quan đến thận hay cao tuổi:

  • Sự đào thải perindoprilat sẽ giảm ở người cao tuổi và người có bệnh thận. Cho nên, việc theo dõi y tế định kỳ sẽ bao gồm kiểm tra thường xuyên creatinin và Kali.
  • Có thể dùng được cho bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin (Clcr) # 60ml/phút, và không phù hợp để sử dụng cho bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin (Clcr) < 60ml/phút. Với trường hợp này, khuyến cáo nên chỉnh liều theo từng cá thể với mỗi thành phần của hợp chất.
  • Những thay đổi nồng độ amlodipine không tương quan với mức độ suy thận.

Tùy theo tình hình bệnh mà mỗi người sẽ sử dụng thuốc với liều dùng khác nhau. Vui lòng liên hệ với Dược sĩ để được tư vấn liều dùng cụ thể nhất.

Cách dùng

Thuốc Amlessa 30 viên dùng đường uống.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng thuốc Amlessa 30 viên

Trong quá trình sử dụng thuốc, người bệnh có thể gặp phải những tác dụng phụ thường gặp và hiếm gặp như sau:

Thường gặp: ADR > 1/100

Nhức đầu, choáng váng, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn thị giác, ù tai, nôn, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu,…

Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100

Rối loạn giấc ngủ, run, ngất (tạm mất ý thức), mất cảm giác đau, viêm mũi (ngạt mũi hay chảy nước mũi), thay đổi thói quen đại tiện, rụng tóc, da có mảng đỏ hoặc mất màu, đau lưng, cơ hoặc khớp, đau ngực, tăng nhu cầu tiểu tiện, đặc biệt về đêm, khó ở, co thắt phế quản, khô miệng,…

Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Amlessa 30 viên thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.

Thuốc Amlessa 30 viên

Tương tác thuốc

Không được dùng thuốc Amlessa cùng với các thuốc sau:

  • Lithium: Thuốc chữa cơn hưng cảm và trầm cảm.
  • Estramustine: Thuốc trị ung thư.
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene), các muối chứa kali hoặc chất bổ sung kali.

Nếu có thắc mắc về những loại thuốc có thể tương tác, hãy tham khảo ý kiến của dược sĩ.

Lưu ý khi sử dụng

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Để xa tầm tay trẻ em.

Không sử dụng sản phẩm khi nhận thấy có dấu hiệu hư hỏng hoặc tem niêm phong không còn nguyên vẹn.

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng để nắm được những lưu ý trong thời gian sử dụng sản phẩm để tránh những tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra.

Thuốc Amlessa 30 viên có giá bao nhiêu?

Giá thuốc Amlessa 30 viên có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.

Mua thuốc Amlessa 30 viên chính hãng ở đâu?

Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.

Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:

  • 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
  • Giá cả hợp lý nhất thị trường
  • dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
  • Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng

Tác giả

Reviews

There are no reviews yet.

Only logged in customers who have purchased this product may leave a review.

0982.659.190