Atorpa-E 40/10 – Thuốc điều trị tăng cholesterol máu

Atorpa-E 40/10 – Thuốc điều trị tăng cholesterol máu

255,000

Thuốc Atorpa-E 40/10 có hoạt chất chính là Atorvastatin và Ezetimibe có tác dụng hạ mỡ máu được chỉ định để điều trị tình trạng tăng Cholesterol và bệnh động mạch vành.

Atorpa-E 40/10

255,000

Thêm vào giỏ hàng

Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc Atorpa-E 40/10: Đây là sản phẩm gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng Nhà thuốc Vì Sức Khỏe giải đáp các câu hỏi trên.

Thuốc Atorpa-E 40/10 được sản xuất tại Công ty cổ phần dược Apimed– Việt Nam, lưu hành tại Việt Nam với số đăng kí: VD-32756-19, được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 3 vỉ x 10 viên.

Thuốc Atorpa-E 40/10 là sản phẩm gì?

Thuốc Atorpa-E 40/10 có hoạt chất chính là Atorvastatin và Ezetimibe có tác dụng hạ mỡ máu được chỉ định để điều trị tình trạng tăng Cholesterol và bệnh động mạch vành.

Atorpa-E 40/10 

 Thành phần của thuốc Atorpa-E 40/10

Thành phần: Mỗi viên bao phim Atorpa-E 40/10 gồm các thành phần như dưới đây:

  • Atorvastatin……………………………………………….40mg.
  • Ezetimibe……………………………………………….10mg.
  • Tá dược…………………………………………vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Tác dụng của thuốc Atorpa-E 40/10

Dược lực học

Cholesterol huyết tương có hai nguồn gốc: Nguồn gốc ngoại sinh (hấp thụ từ ruột) và nguồn gốc nội sinh (cơ thể tự tổng hợp). Thuốc phối hợp hai chất ezetimibe và atorvastatin, có tác dụng làm giảm cholesterol huyết tương bằng cả hai cách ức chế sự hấp thu và sự tổng hợp.

Ezetimibe:

Ezetimibe làm giảm cholesterol trong máu bằng cách ức chế sự hấp thu cholesterol ở ruột non.

Calci atorvastatin:

Atorvastatin là một chất hạ lipid tổng hợp, là chất ức chế enzym khử 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzym A (HMG-CoA). Enzym này xúc tác sự biến đổi HMG-CoA thành mevalonat, là một giai đoạn sớm và giới hạn tốc độ của sinh tổng hợp cholesterol.

Ở các bệnh nhân bị cao cholesterol máu do di truyền đồng hợp tử hay dị hợp tử, các dạng cao cholesterol máu không do di truyền và rối loạn lipid máu hỗn hợp, atorvastatin làm giảm lượng cholesterol toàn phần, lipoprotein cholesterol trọng lượng phân tử thấp (LDL-C) và apolipoprotein B (apo B).

Atorvastatin cũng làm giảm lipoprotein cholesterol có trọng lượng phân tử rất thấp (VLDL-C) và triglycerid (TG) và làm tăng lipoprotein cholesterol có trọng lượng phân tử cao (HDL-C).

Dược động học:

Hấp thu:

Ezetimibe: Sau khi uống, ezetimibe được hấp thu nhanh và kết hợp thành dạng ezetimibe-glucuronid. Nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được khoảng 1 – 2 giờ sau khi uống đối với ezetimibe-glucuronid và khoảng 4 – 12 giờ sau khi uống đối với ezetimibe.

Thức ăn không có ảnh hưởng đến sinh khả dụng của ezetimibe.

Atorvastatin:

Atorvastatin được hấp thu nhanh bằng đường uống, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 1 – 2 giờ. Lượng atorvastatin được hấp thu và nồng độ trong huyết tương tăng lên theo tỷ lệ liều dùng.

Viên nén atorvastatin có sinh khả dụng 95 – 99% so với dạng dung dịch. Sinh khả dụng tuyệt đối của atorvastatin là khoảng 14% và tác động ức chế enzym khử HMG-CoA reductase là khoảng 30%.

Phân bố:

Ezetimibe: Ezetimibe và ezetimibe-glucuronid gắn kết với protein huyết tương ở tỷ lệ 99,7% và 88 ~ 92%.

Atorvastatin:

Thể tích phân bố trung bình của atorvastatin là khoảng 381 L. Trên 98% atorvastatin gắn kết với protein huyết tương. Tỷ lệ hồng cầu/ huyết tương khoảng 0,25 cho thấy thuốc ít thấm vào hồng cầu.

Chuyển hóa:

Ezetimibe:

Ezetimibe được chuyển hóa chủ yếu ở ruột non và gan thông qua sự kết hợp glucuronid.

Cả ezetimibe và ezetimibe-glucuronid được thải trừ chậm khỏi huyết tương do chu kỳ gan ruột. Thời gian bán hủy của ezetimibe và ezetimibe-glucuronid là khoảng 22 giờ.

Atorvastatin:

Atorvastatin được chuyển hóa rộng rãi thành các dẫn xuất ortho-, parahydroxy- và nhiều sản phẩm oxy hóa. In vitro, sự ức chế enzym khử HMG-CoA bởi các chất chuyển hóa ortho- và parahydroxy- tương đương với atorvastatin.

Khoảng 70% hoạt động ức chế enzym khử HMG-CoA trong hệ tuần hoàn là do các chất chuyển hóa có hoạt tính.

Các nghiên cứu in vitro đề nghị tầm quan trọng của chuyển hóa atorvastatin bằng cytochrom P450 3A4 ở gan, do tăng nồng độ huyết tương của atorvastatin ở người sau khi dùng cùng lúc với erythromycin là chất ức chế enzym này.

Thải trừ:

Ezetimibe:

Sau khi uống 14C-ezetimibe (20 mg), khoảng 93% ezetimibe hiện diện trong huyết tương. Khoảng 78% và 11% được tìm thấy trong phân và nước tiểu trong vòng 10 ngày. Sau 48 giờ, không còn tìm thấy thuốc hiện diện trong huyết tương.

Atorvastatin:

Atorvastatin và các chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua mật sau khi đã chuyển hóa tại gan hay ở ngoài gan. Tuy nhiên, thuốc dường như không trải qua chu kỳ gan ruột.

Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương của atorvastatin ở người là khoảng 14 giờ, nhưng thời gian bán hủy của hoạt động ức chế enzym khử HMG-CoA là 20 – 30 giờ do sự đóng góp của các chất chuyển hóa có hoạt tính.

Sau khi uống, dưới 2% liều dùng của atorvastatin được tìm thấy trong nước tiểu.

Công dụng hay chỉ định của thuốc Atorpa-E 40/10

Thuốc Atorpa-E 40/10 được chỉ định sử dụng chủ yếu cho các trường hợp dưới đây:

  • Dự phòng bệnh tim mạch: Thuốc Atorpa-E 40/10 được chỉ định sử dụng nhằm làm giảm các nguy cơ gặp phải biến cố tim mạch ở những người mắc động mạch vành, có tiền sử mắc hội chứng mạch vành cấp tính hoặc trước đó chưa được điều trị bằng thuốc Statin.
  • Điều trị tăng cholesterol máu: Chỉ định Atorpa-E 40/10 như một liệu pháp hỗ trợ cho người bị tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp tử có / không có tính chất gia đình), rối loạn lipid máu hỗn hợp khi dùng sản phẩm phối hợp phù hợp cho:
  • Người bệnh đã được điều trị bằng Ezetimibe và Statin.
  • Người bệnh không đáp ứng điều trị với thuốc Statin riêng lẻ.
  • Điều trị tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình: Thuốc Atorpa-E 40/10 được sử dụng như liệu pháp bổ trợ cho chế độ ăn kiêng của bệnh nhân thuộc nhóm này. Ngoài ra, người bệnh cũng có thể sử dụng một số phương pháp điều trị bổ sung khác, chẳng hạn như lọc bỏ cholesterol LDL.

 Atorpa-E 40/10

Các trường hợp không dùng thuốc Atorpa-E 40/10 hay chống chỉ định của sản phẩm

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần hoạt chất hay tá dược nào của thuốc. 
  • Người đang mắc bệnh gan hoặc tăng transaminase kéo dài không rõ nguyên nhân.
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Liều dùng và cách dùng của thuốc Atorpa-E 40/10

Liều dùng:

Liều dùng thuốc Atorpa-E điều trị tăng cholesterol máu và/ hoặc bệnh nhân động mạch vành (có tiền sử hội chứng mạch vành cấp tính):

  • Bệnh nhân nên có chế độ ăn kiêng lipid thích hợp và nên tiếp tục chế độ ăn này trong thời gian điều trị với thuốc Atorpa-E.
  • Liều lượng của Atorpa-E là 10/ 10 mg/ ngày đến 80/ 10 mg/ ngày. Không phải tất cả các liều đều có sẵn. Liều thường dùng là 10/ 10 mg/ lần/ ngày.
  • Khi bắt đầu điều trị với Atorpa-E hoặc trong trường hợp điều chỉnh liều, nồng độ cholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C), các yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành và đáp ứng của bệnh nhân đối với liệu pháp hạ cholesterol thông thường sẽ được xem xét.
  • Liều dùng nên được cụ thể hóa cho từng bệnh nhân dựa trên hiệu quả của các xét nghiệm cũng như đáp ứng với liệu pháp hạ lipid đang sử dụng. Khi cần điều chỉnh liều lượng, cần tuân thủ khoảng cách ít nhất 4 tuần.

Bệnh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp từ gia đình (HoFH):

  • Liều đề nghị cho những bệnh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình là ATORPA- E 10/10 mg/ ngày hoặc 80/ 10 mg/ ngày. ATORPA- E nên sử dụng bổ trợ cho các phương pháp điều trị giảm lipid máu khác (như lọc bỏ LDL) ở những bệnh nhân này hoặc nếu những điều trị này không có sẵn.

Kết hợp Atorpa-E với các thuốc khác:

  • Nên dùng Atorpa-E trước 22 giờ hoặc sau 24 giờ sau khi dùng thuốc hấp thụ acid mật.
  • Ở những bệnh nhân dùng thuốc kháng virus viêm gan C có chứa elbasvir hoặc grazoprevir đồng thời với ATORPA- E, liều ATORPA- E không được vượt quá 20/ 10 mg/ ngày.

Dùng thuốc Atorpa-E cho các đối tượng đặc biệt:

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.

Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Atorpa-E ở trẻ em chưa được chứng minh.

Suy gan: Nên thận trọng khi sử dụng Atorpa-E ở những bệnh nhân suy gan. Atorpa-E chống chỉ định ở những bệnh nhân bị bệnh gan hoạt động.

Suy thận: Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng thuốc Atorpa-E 40/10:

  • Dùng đường uống.
  • Có thể dùng thuốc Atorpa-E 40/10 trước hoặc sau bữa ăn và dùng vào cùng một thời điểm trong ngày.
  • Nếu điều trị thuốc cùng với cholestyramin hoặc colestipol thì nên dùng thuốc Atovze 20/10 trước ít nhất 2 giờ hoặc sau ít nhất 4 giờ.

 Atorpa-E 40/10

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng thuốc Atorpa-E 40/10

Trong thời gian dùng thuốc Atorpa-E 40/10 đã có báo cáo về các tác dụng không mong muốn có thể gặp phải.

  • Tác dụng phụ thường gặp: Phù cổ chân, nhức đầu, đỏ bừng mặt, chóng mặt, suy nhược, mệt mỏi, có cảm giác nóng, khó thở, buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, chuột rút, đánh trống ngực.
  • Tác dụng phụ ít gặp: Hạ huyết áp quá mức, đau ngực, nhịp tim nhanh, ngứa, ngoại ban, đau khớp, đau cơ, rối loạn giấc ngủ.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp: Nổi mày đay, tăng sản lợi, ngoại tâm thu, tăng glucose huyết, tăng enzyme gan, lú lẫn hoặc hồng ban đa dạng.

Nếu thấy bất cứ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

Một số dược chất có tương tác với thuốc Atorpa-E 40/10 như:

  • Thuốc ức chế enzym CYP3A4, Amiodaron, Coumarin, Colestipol,…
  • Các thuốc kháng acid
  • Các chất ức chế Protease
  • Đặc biệt, khi sử dụng Atorpa-E 40/10 với các thuốc Cyclosporin, các dẫn xuất của acid fibric, thuốc kháng nấm nhóm Azol hoặc Niacin, Erythromycin có thể dẫn đến tăng nguy cơ mắc bệnh về c

Nếu có thắc mắc về những loại thuốc có thể tương tác, hãy tham khảo ý kiến của dược sĩ.

Lưu ý khi sử dụng

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Để xa tầm tay trẻ em.

Không sử dụng sản phẩm khi nhận thấy có dấu hiệu hư hỏng hoặc tem niêm phong không còn nguyên vẹn.

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng để nắm được những lưu ý trong thời gian sử dụng sản phẩm để tránh những tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra.

Thuốc Atorpa-E 40/10 có giá bao nhiêu?

Giá thuốc Atorpa-E 40/10 có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.

Mua thuốc Atorpa-E 40/10 chính hãng ở đâu?

Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.                         

Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:

  • 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
  • Giá cả hợp lý nhất thị trường
  • dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
  • Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng

Bạn có thể mua thuốc Atorpa-E 40/10 tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:

Cách 1: Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com

Cách 2: Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333  (Dược sĩ đại học tư vấn)

Cách 3: Tới trực tiếp Nhà thuốc tại địa chỉ: 230 Mễ Trì Thượng, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Tác giả

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.

0982.659.190