Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc Avodart: Đây là sản phẩm gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng dược sĩ PharmaTech giải đáp các câu hỏi trên.
Thuốc Avodart được sản xuất bởi: Công ty GlaxoSmithKline Pharmaceuticals SA, Ba Lan (xuất xứ thương hiệu: Anh), lưu hành với số đăng ký VN-17445-13, được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 3 Vỉ x 10 viên nang mềm.
Thuốc Avodart là sản phẩm gì?
Thuốc Avodart được sử dụng để điều trị các triệu chứng của phì đại tuyến tiền liệt (tăng sản lành tính tuyến tiền liệt – BPH).
Thành phần của thuốc Avodart
Thành phần trong công thức mỗi viên:
Hoạt chất : Dutasteride 0,5mg
Tá dược:
- Ruột nang: monodiglycerid của acid caprylic/capric, hydroxytoluen được butyl hóa.
- Vỏ nang: gelatin, glycerol, titanium dioxid (E171, Cl 77891), iron oxid yellow (E172, Cl 77492).
Chất bôi trơn nang là triglycerid chuỗi trung bình và lecithin.
Tác dụng của thuốc Avodart
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống liều đơn 0,5 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương của dutasteride xuất hiện sau 1–3 giờ uống thuốc. Sinh khả dụng khoảng 60%. Sinh khả dụng không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố: Dutasteride có thể tích phân bố lớn, gắn kết cao với protein huyết tương (> 99,5%). Sau khi uống liều đơn, nồng độ thuốc trong huyết thanh đạt được 65% nồng độ ổn định sau 1 tháng và khoảng 90% sau 3 tháng.
Thuốc phân bố rộng khắp cơ thể, thuốc còn phân phối vào tinh dịch (11,5%).
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hoá bởi CYP3A4 và CYP3A5 thành các chất chuyển hoá có hoạt tính, như monohydroxylate. Không bị chuyển hóa bởi CYP1A2, CYP2A6, CYP2E1, CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19, CYP2B6 hay CYP2D6.
Thải trừ: Dutasteride được chuyển hóa rộng rãi. Hầu hết được đào thải ở dạng chuyển hoá qua phân. Chỉ 1 lượng rất nhỏ không biến đổi (dưới 0,1% liều dùng) được tìm thấy trong nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 3–5 tuần.
Dược lực học:
Dutasteride là chất ức chế kép 5 alpha–reductase. Dutasteride ức chế isoenzyme 5 alpha–reductase cả loại 1 và loại 2, là những enzyme chịu trách nhiệm biến đổi testosterone thành dihydrotestosterone (DHT) trong cơ thể.
DHT có liên quan đến sự phát triển lành tính tuyến tiền liệt lành tính (BPH).
Thuốc được sử dụng để điều trị chứng tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BPH) lành tính ở nam giới có tiền liệt tuyến tiền liệt. Nó giúp cải thiện lưu lượng nước tiểu và cũng có thể làm giảm nhu cầu của bạn cho phẫu thuật tuyến tiền liệt sau này.
Công dụng hay chỉ định của thuốc Avodart
Thuốc Avodart được chỉ định điều trị trong các trường hợp::
Avodart được chỉ định để điều trị và phòng ngừa sự tiến triển của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BPH-Benign Prostatic Hyperplasia) thông qua việc làm giảm triệu chứng, giảm kích thước (thể tích) tuyến tiền liệt, cải thiện lưu thông nước tiểu và giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính (AUR-Acute Urinary Retention) cũng như giảm nhu cầu phẫu thuật liên quan đến BPH.
Ngoài ra, Avodart cũng được kết hợp với tamsulosin là một thuốc chẹn alpha để điếu trị và phòng ngừa sự tiến triển của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BPH) thông qua việc làm giảm kích thước tuyến tiền liệt, giảm triệu chứng, cải thiện lưu thông nước tiểu và giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính (AUR) cũng như nhu cầu phẫu thuật liên quan đến BPH.
Các trường hợp không dùng thuốc Avodart hay chống chỉ định của sản phẩm
Không dùng Avodart cho bệnh nhân được biết quá mẫn với dutasteride, với các chất ức chế 5-alpha-reductase khác hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không dùng cho phụ nữ và trẻ em.
Liều dùng và cách dùng của thuốc Avodart
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống. Khi uống, nuốt nguyên viên nang, không nhai hoặc mở nang ra vì các thành phần trong nang thuốc có thể gây kích ứng niêm mạc miệng–hầu họng.
Thuốc có thể uống trong hay ngoài bữa ăn.
Liều dùng:
Người lớn (gồm cả người cao tuổi): Liều đề nghị là 0,5 mg (một viên nang)/lần/ngày.
Dù có thể thấy đáp ứng sớm nhưng cần điều trị ít nhất 6 tháng để đánh giá khách quan xem liệu thuốc có đạt được đáp ứng điều trị mong muốn hay không.
Để điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt, thuốc Avodart 0,5 mg có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với thuốc chẹn alpha tamsulosin 0,4 mg.
Trẻ em: Không sử dụng thuốc này cho trẻ em.
Suy thận: Chưa nghiên cứu ảnh hưởng của suy thận đến dược động học của thuốc. Tuy nhiên, không cần chỉnh liều.
Suy gan: Chưa nghiên cứu ảnh hưởng của suy thận đến dược động học của thuốc. Thận trọng khi dùng.
Xử trí khi quá liều thuốc:
Trong những nghiên cứu trên người tình nguyện, những liều đơn dutasteride lên đến 40 mg/ngày (gấp 80 lần liều điều trị) trong 7 ngày không cho thấy quan ngại đáng kể nào về tính an toàn.
Trong các nghiên cứu lâm sàng, khi cho bệnh nhân dùng liều 5mg mỗi ngày trong 6 tháng, không thấy có thêm tác dụng không mong muốn nào ngoài những tác dụng không mong muốn đã gặp ở liều điều trị 0,5 mg.
Nếu nhận thấy có các biểu hiện bất thường khi dùng thuốc, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê.
Xử trí khi quên một liều thuốc :
Nếu bạn bỏ lỡ một liều thuốc Avodart, hãy dùng nó ngay khi bạn nhớ ra. Nếu bạn nhớ ra khi đã gần đến thời điểm sử dụng thuốc lần tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên, uống thuốc lần tiếp theo vào thời điểm bình thường. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng thuốc Avodart
Các tác dụng phụ không mong muốn được ghi nhận trong nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng giai đoạn III của thuốc Avodart bao gồm:
- Bất lực
- Giảm ham muốn tình dục
- Rối loạn phóng tinh
- Các rối loạn về vú ở nam giới (nhạy đau vú và vú to)
Những tác dụng không mong muốn về tình dục này liên quan đến việc điều trị với dutasteride (kể cả đơn trị liệu và phối hợp với tamsulosin). Các tác dụng không mong muốn này có thể tiếp diễn sau khi ngừng điều trị.
Dữ liệu báo cáo về các tác dụng phụ của thuốc sau khi lưu hành cho thấy một số vấn đề có thể xảy ra là:
- Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng dị ứng, bao gồm phát ban, ngứa, mề đay, phù khu trú và phù mạch (rất hiếm).
- Rối loạn tâm thần: trạng thái trầm cảm (rất hiếm).
- Rối loạn da và mô dưới da: rụng lông (chủ yếu rụng lông trên cơ thể), chứng rậm lông tóc (hiếm).
- Rối loạn trên hệ sinh sản và vú: đau tinh hoàn và sưng tinh hoàn (rất hiếm).
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy ngưng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Thuốc Avodart có khả năng tương tác với một số điều trị. Sự tương tác này không chỉ làm giảm tác dụng của thuốc mà còn gia tăng tác dụng phụ.
Do đó, trước khi sử dụng thuốc Avodart, người bệnh nên thông báo với bác sĩ các loại thuốc đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn. Đặc biệt là các loại thuốc sau:
- Thuốc dùng trong điều trị bệnh lao Isoniazid
- Các loại thuốc kháng sinh: Telitromycin, Clarithromycin, Erythromycin,…
- Thuốc chống trầm cảm Nefazodone
- Conivaptan
- Imatinib
- Thuốc chống nấm: Miconazole, Voriconazole, Itraconazole, Ketoconazole,…
- Những loại thuốc dùng trong điều trị cao huyết áp và bệnh tim: Nicardipine, Quinidine,…
- Thuốc HIV/AIDS: Saquinavir, Ritonavir, Atazanavir, Indinavir, Nelfinavir, Delavirdine,…
Lưu ý khi sử dụng
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.
Để xa tầm tay trẻ em.
Không sử dụng sản phẩm khi nhận thấy có dấu hiệu hư hỏng hoặc tem niêm phong không còn nguyên vẹn.
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng để nắm được những lưu ý trong thời gian sử dụng sản phẩm để tránh những tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra.
Thận trọng khi sử dụng:
Ung thư tuyến tiền liệt: Nam giới dùng Avodart nên được đánh giá thường xuyên về nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt kể cả thử nghiệm PSA.
Kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt (PSA): Là một thành phần quan trọng trong quá trình sàng lọc để phát hiện ung thư tuyến tiền liệt.
Thuốc gây giảm lượng PSA trung bình khoảng 50% sau 6 tháng điều trị, nên so sánh với mức PSA trước điều trị.
Các biến cố bất lợi về tim mạch.
Ung thư vú: Bệnh nhân báo cáo kịp thời bất kỳ thay đổi nào ở tuyến vú như khối u hoặc núm vú tiết dịch.
Viên nang bị rò rỉ: Nếu tiếp xúc với viên nang bị rò rỉ nên rửa vùng da tiếp xúc ngay lập tức với xà phòng và nước.
Suy gan: Vì thuốc được chuyển hóa rộng rãi và có thời gian bán thải từ 3 đến 5 tuần nên thận trọng khi dùng Avodart cho các bệnh nhân mắc bệnh gan.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Điều trị bằng dutasteride không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai: Chống chỉ định dùng dutasteride cho phụ nữ.
Không tiến hành nghiên cứu dutasteride ở phụ nữ do số liệu tiền lâm sàng gợi ý rằng ức chế lượng dihydrotestosterone có thể ức chế sự phát triển cơ quan sinh dục ngoài ở phôi thai con trai khi người mẹ dùng dutasteride.
Thời kỳ cho con bú: Chưa biết liệu dutasteride có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé.
Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé.
Thuốc Avodart có giá bao nhiêu?
Giá thuốc Avodart có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.
Mua thuốc Avodart chính hãng ở đâu?
Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.
Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:
- 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
- Giá cả hợp lý nhất thị trường
- Có dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
- Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng
Bạn có thể mua thuốc Avodart tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:
- Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com
- Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333 (Dược sĩ đại học tư vấn)
- Tới trực tiếp Nhà thuốc đạt chuẩn GPP. Địa chỉ: 141 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.