Basultam 2g- Thuốc điều trị nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não

Basultam 2g- Thuốc điều trị nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não

95,000

Thuốc Basultam 2g là thuốc thuộc nhóm điều trị nhiễm trùng, với thành phần dược chất chính là Cefoperazon và sulbactam.

Basultam 2g

95,000

Thêm vào giỏ hàng

Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc Basultam 2g: Đây là sản phẩm gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng Nhà thuốc Vì Sức Khỏe giải đáp các câu hỏi trên.

Thuốc Basultam 2g được sản xuất tại Medochemie Ltd. – Cộng hòa Síp , lưu hành tại Việt Nam với số đăng kí: VN-18017-14, được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 1 lọ.

Thuốc Basultam 2g là sản phẩm gì?

Thuốc Basultam 2g là thuốc thuộc nhóm điều trị nhiễm trùng, với thành phần dược chất chính là Cefoperazon và sulbactam.

Basultam 2g 

 Thành phần của thuốc Basultam 2g

Thành phần: Thuốc Basultam 2g có chứa thành phần bao gồm:

  • Cefoperazon (dưới dạng muối Cefoperazon natri) hàm lượng 1g.
  • Sulbactam (được bào chế dưới dạng muối Sulbactam Natri) hàm lượng 1g .
  • Và các tá dược khác vừa đủ theo quy định của nhà sản xuất.

Nhóm thuốc: Thuốc thuộc nhóm Thuốc trị ký sinh trùng.

Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.

Tác dụng của thuốc Basultam 2g

Dược lực học

Cefoperazon là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, nó có tác dụng diệt khuẩn do ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia. Cefoperazon rất bền vững với các enzym beta-lactamase được tạo ra ở hầu hết các vi khuẩn Gram âm nên nó có hoạt tính mạnh trên phổ rộng của các vi khuẩn Gram âm và một số loại vi khuẩn Gram dương. Thường có tác dụng chống lại các vi khuẩn kháng với kháng sinh beta-lactam khác.

Sulbactam là một penicillanic acid sulfone, là chất ức chế không thuận nghịch hai loại beta-lactamase thông qua trung gian plasmid và các nhiễm sắc thể. Sulbactam chỉ có hoạt tính kháng khuẩn yếu khi dùng đơn độc.

Dược động học

Hấp thu

Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh sau khi đã dùng thuốc tiêm tĩnh mạch sau thời gian 5 phút là 130,2 mcg/ml đối với sulbactam và 236,8 mcg/ml đối với cefoperazon.

Sau khi tiêm bắp 1,5g, nồng độ đỉnh trong huyết thanh của sulbactam và cefoperazon sẽ đạt được sau 15 phút -2 giờ. Nồng độ đỉnh trung bình của huyết thanh là 19,0 mcg/ml đối với sulbactam và 64,2 mcg/ml đối với cefoperazon.

Phân bố

Cả sulbactam và cefoperazon phân bố khá tốt vào nhiều mô và dịch cơ thể gồm cả dịch mật, da, ruột thừa, vòi trứng, túi mật, buồng trứng, tử cung và các nơi khác. Sulbactam có thể tích phân phối cao hơn (Vd=18,0 đến 21,61) so với cefoperazon (Vd=10,2 đến 11).

Chuyển hóa

Thuốc được chuyển hóa chủ yếu tại gan.

Thải trừ

Khoảng 84% sulbactam và 25% cefoperazon được thải trừ qua đường thận. Phần lớn lượng cefoperazon còn lại sẽ được thải trừ qua mật. Sau khi tiêm, thời gian bán hủy trung bình sulbactam là 1 giờ, còn cefoperazon là 1,7 giờ.

Dược động học trên một số đối tượng đặc biệt

Bệnh nhân rối loạn chức năng thận: Không có thay đổi đáng kể về thông số dược động học của cefoperazon trên các bệnh nhân suy thận.

Sử dụng ở người lớn tuổi: Cả sulbactam và cefoperazon đều có thời gian bán hải tăng, độ thanh thải giảm, thể tích phân phối tăng so với người tình nguyện khoẻ mạnh.

Sử dụng ở trẻ em: Thời gian bán thải trung bình của sulbactam đối với trẻ em là 0,91-1,42 giờ và cefoperazon là 1,44-1,88 giờ.

Công dụng hay chỉ định của thuốc Basultam 2g

Đơn trị liệu

Sulbactam/cefoperazon được chỉ định trong những trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm sau đây:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
  • Nhiễm khuẩn đường tiểu.
  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Viêm màng não.
  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm.
  • Nhiễm khuẩn xương khớp.
  • Viêm phúc mạc, viêm đường mật, viêm túi mật và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng khác.
  • Viêm vùng chậu, bệnh lậu, viêm nội mạc tử cung và các trường hợp nhiễm khuẩn sinh dục khác.

Điều trị kết hợp:

Do sulbactam/cefoperazon có phổ kháng khuẩn rất rộng nên chỉ cần dùng Basultam đơn thuần cũng có thể điều trị được hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, sulbactam/cefoperazon có thể được sử dụng kết hợp với các kháng sinh khác. Khi kết hợp với aminoglycosid cần phải kiểm tra chức năng thận trong suốt đợt điều trị.

Basultam 2g

Các trường hợp không dùng thuốc Basultam 2g hay chống chỉ định của sản phẩm

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần hoạt chất hay tá dược nào của thuốc. 
  • Tuyệt đối không sử dụng thuốc để điều trị bệnh cho những đối tượng bị dị ứng với các loại kháng sinh thuộc nhóm penicilin, sulbactam, cefoperazon hay nhóm kháng sinh cephalosporin.

Liều dùng và cách dùng của thuốc Basultam 2g

Liều dùng:

Bạn nên dùng thuốc Basultam 2g mỗi 12h, chia đều vào theo liều. Với trường hợp mắc bệnh nhiễm khuẩn nặng bạn có thể dùng đến 8g (tức 4g dược chất Cefoperazon) một ngày.

  • Những người sử dụng loại tỷ lệ 1/1 có thể cần dùng thêm dược chất Cefoperazon đơn thuần.
  • Liều điều trị tối đa khuyến cáo cho hoạt chất Sulbactam là 4g một ngày (8g basultam).
  • Liều điều trị khuyến cáo cho trẻ em là 40 – 80 mg/kg/ngày
  • Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng hay những người ít đáp ứng, có thể tăng liều điều trị lên đến 160 mg/kg/ngày (loại tỷ lệ 1/1). Bạn nên chia liều ra 2-4 lần đều nhau.
  • Sử dụng thuốc đối với những trẻ sơ sinh: Đối với trẻ sơ sinh 1 tuần tuổi nên cho thuốc mỗi 12 giờ. Liều điều trị tối đa Sulbactam trong nhi khoa không nên vượt quá 80 mg/kg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng thuốc Basultam 2g:

  • Thuốc có thể được pha trong thời gian ít nhất 3 phút, có thể truyền tĩnh mạch ngắt quãng 15-60 phút hoặc truyền tĩnh mạch liên tục hoặc tiêm bắp.

 Basultam 2g

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng thuốc Basultam 2g

Nói chung thuốc Basultam 2g dung nạp tốt. Phần lớn những tác dụng không mong muốn của thuốc thường là nhẹ hay diễn biến trung bình và sẽ hết đi dần khi tiếp tục điều trị. Một số tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Basultam 2g bao gồm:

  • Đường tiêu hóa: Tác dụng không mong muốn thường gặp khi sử dụng thuốc trên đường tiêu hóa như đi ngoài phân lỏng, tiêu chảy, buồn nôn hay nôn mửa, viêm đại tràng màng giả.
  • Phản ứng da: tăng mẫn cảm như nổi mẩn đỏ, xuất hiện mề đay. Phản ứng dễ xảy ra ở người có tiền căn dị ứng, đặc biệt là dị ứng với kháng sinh Penicillin.
  • Đối với huyết học: Số lượng bạch cầu trung tính có thể giảm nhẹ, giảm hemoglobin và hematocrit.
  • Các tác dụng không mong muốn khác có thể gặp như đau nhức đầu, sốt, đau nhức tại nơi tiêm và rét run.
  • Bất thường trong chỉ số các xét nghiệm: đánh giá chức năng gan ASAT, phosphatase kiềm hay chỉ số bilirubin.
  • Đối với hệ tim mạch: Tụt huyết áp, viêm mạch.
  • Đối với hệ tiết niệu: Tiểu tiện kèm theo máu.

Nếu thấy bất cứ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

Một số tương tác thuốc Basultam 2g có thể xảy ra như sau:

  • Aminoglycosides: Thuốc Basultam 2g và aminoglycosides không nên pha với nhau, vì không tương hợp vật lý. Các liều điều trị của thuốc Basultam 2g nên được cho trong ngày càng cách xa liều aminoglycosides càng tốt.
  • Dung dịch Ringer Lactat: Nên tránh pha khởi đầu với dung dịch Ringer Lactat, vì không gây ra tương hợp. Tuy nhiên, phương pháp pha loãng 2 bước bao gồm dùng nước pha tiêm pha loãng trước sẽ tạo ra một dung dịch tương hợp sau đó bước 2 thì pha thêm với dung dịch Ringer Lactat.
  • Lidocain: Nên tránh pha thuốc Basultam 2g khởi đầu với dung dịch Lidocain HCl 2% vì không tương hợp. Tuy nhiên, phương pháp pha loãng 2 bước bao gồm bước 1 dùng nước pha tiêm pha loãng trước sẽ tạo ra một dung dịch tương hợp, sau đó bước 2 thì pha thêm với dung dịch Lidocain HCl 2%.

Ngoài ra, thuốc Basultam 2g cũng không tương hợp với các thuốc như Nicardipine, Ondansetron, Perfenzazin, Promethazine, Protamine, Vinorelbine, Filgrastim hay Amifostine.

Rượu: Khi sử dụng dùng rượu trong thời gian điều trị với thuốc Basultam 2g ngay cả trong vòng 5 ngày sau khi ngưng thuốc thì đã có một số người bị phản ứng đỏ mặt, đổ mồ hôi, nhức đầu và nhịp tim nhanh.

Tương tác giữa thuốc và xét nghiệm cận lâm sàng: Việc sử dụng thuốc Basultam 2g có thể ảnh hưởng đến xét nghiệm đường niệu bị dương tính giả khi dùng cùng với dung dịch Benedict hoặc Fehling.

Nếu có thắc mắc về những loại thuốc có thể tương tác, hãy tham khảo ý kiến của dược sĩ.

Lưu ý khi sử dụng

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Để xa tầm tay trẻ em.

Không sử dụng sản phẩm khi nhận thấy có dấu hiệu hư hỏng hoặc tem niêm phong không còn nguyên vẹn.

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng để nắm được những lưu ý trong thời gian sử dụng sản phẩm để tránh những tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra.

Thuốc Basultam 2g có giá bao nhiêu?

Giá thuốc Basultam 2g có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.

Mua thuốc Basultam 2g chính hãng ở đâu?

Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.                         

Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:

  • 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
  • Giá cả hợp lý nhất thị trường
  • dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
  • Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng

Bạn có thể mua thuốc Basultam 2g tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:

Cách 1: Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com

Cách 2: Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333  (Dược sĩ đại học tư vấn)

Cách 3: Tới trực tiếp Nhà thuốc tại địa chỉ: 230 Mễ Trì Thượng, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Tác giả

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.

0982.659.190