Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc dự phòng huyết khối Brilinta 90mg: Đây là sản phẩm gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng dược sĩ PharmaTech giải đáp các câu hỏi trên.
Thuốc dự phòng huyết khối Brilinta 90mg là sản phẩm của công ty AstraZeneca (Thụy Điển) sản xuất, lưu hành với số đăng ký: VN-19006-15, được bào chế dưới dạng viên nén và đóng gói trong hộp 6 vỉ x 10 viên.
Thuốc dự phòng huyết khối Brilinta 90mg là sản phẩm gì?
Thuốc dự phòng huyết khối Brilinta 90mg được chỉ định dùng trong trường hợp phòng ngừa các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch, giảm nguy cơ đau tim, đột quỵ,..
Thành phần của thuốc dự phòng huyết khối Brilinta 90mg.
Thành phần hoạt chất: Ticagrelor: 90mg.
Thành phần tá dược: vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc dự phòng huyết khối Brilinta 90mg.
Dược lực học:
- Brilinta chứa ticagrelo, một thành phần của nhóm hóa học cyclopentyl triazolo dimidin (CPTP),.
- Thuốc có tác động trực tiếp, đối kháng thụ thể P2Yg chọn lọc và tương tác thuận nghịch, ngăn cản quá trình hoạt hóa và kết tập tiểu cầu phụ thuộc P2Yg qua trung gian ADP adenosin diphosphat.
- Tiagrelor không ngăn cản gắn kết với ADP, nhưng khi gắn với thụ thể P2Y12 sẽ ngăn chặn việc dẫn truyền nhiều cảm ứng ADP.
- Vi tiểu cầu tham gia vào quá trình khởi phát và/hoặc phát triển các biến chứng huyết khi ca bệnh xơ vữa động mạch.
- Việc ức chế chức năng tiểu cầu đã được chứng minh là làm giảm nguy cơ tai biến tim mạch như tử vong, nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
- Ticagrelor, cũng làm tăng nồng độ adenosin nội sinh tại chỗ bằng cách ức chế chất vận chuyển cân bằng nucleoside -1 (ENT-1).
Dược động học:
Hấp thu:
- Ticagrelor hấp thu nhanh với tmax trung bình khoảng 1,5 giờ.
- Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của ticagrelor ước lượng khoảng 36%.
- Tiêu thụ một bữa ăn giàu chất béo làm tăng 21% diện tích dưới đường cong AUC của ticagrelor và giảm 22% nồng độ đỉnh Cmax của chất chuyển hóa có hoạt tính.
- Những sự thay đổi nhỏ này được xem là ít có ý nghĩa lâm sàng do đó, ticagrelor có thể sử dụng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
- Ticagrelor cũng như chất chuyển hóa hoạt tính là những cơ chất của P-gp.
Phân bố:
- Thể tích phân bố ở trạng thái hằng định của ticagrelor là 87,5 L.
- Ticagrelor và chất chuyển hóa có hoạt tính liên kết cao với protein huyết tương (> 99,0%).
Chuyển hóa:
- CYP3A4 là enzym chính chịu trách nhiệm chuyển hóa ticagrelor và hình thành nên chất chuyển hóa có họat tính và sự tương tác với các cơ chất khác của enzym CYP3A có thể đi từ hoạt hóa đến ức chế.
Thải trừ:
- Đường thải trừ chính của ticagrelor thông qua chuyển hóa ở gan.
- Đường thải trừ chính của chất chuyển hóa có hoạt tính rất có thể qua đường mật.
- T1/2 trung bình khoảng 7 giờ đối với tagrelo và 8,5 giờ đối với chất chuyển hóa có hoạt tính.
Công dụng hay chỉ định của thuốc dự phòng huyết khối Brilinta 90mg là gì?
Thuốc dự phòng huyết khối Brilinta 90mg được chỉ định trong các trường hợp:
- Phòng ngừa các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch ở bệnh nhân người lớn bị Hội chứng mạch vành cấp: đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim.
- Sử dụng cho những bệnh nhân điều trị nội khoa và có can thiệp mạch vành qua da hoặc phẫu thuật bắc cầu mạch vành.
- Thuốc làm giảm nguy cơ bị lên cơn đau tim khác, đột quỵ hoặc tử vong do bệnh tim hoặc mạch máu.
Các trường hợp không dùng thuốc dự phòng huyết khối Brilinta 90mg hay chống chỉ định của thuốc?
Quá mẫn với bất kỳ thành phần hoạt chất hay tá dược nào của thuốc dự phòng huyết khối Brilinta 90mg.
Đang bị chảy máu do bệnh lý.
Tiền sử bị chảy máu trong sọ.
Suy gan nặng.
Chống chỉ định dùng đồng thời ticagrelor với chất ức chế mạnh CYP3A4 .
Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào xảy ra, ngưng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ để có lời khuyên kịp thời.
Liều dùng và cách dùng của thuốc dự phòng huyết khối Brilinta 90mg.
Liều dùng:
- Liều khởi đầu là 2 viên vào cùng thời điểm trong ngày (liều nạp là 180mg). Liều này luôn được dùng trong lúc bệnh nhân nằm viện.
- Sau khi dùng liều khởi đầu này, liều thông thường là 1 viên 90mg x 2 lần mỗi ngày trong khoảng thời gian lên đến 12 tháng, trừ khi có chỉ dẫn khác của bác sĩ.
- Uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày (ví dụ 1 viên buổi sáng, 1 viên buổi tối).
- Bác sĩ thường chỉ định brilinta cùng với acetylsalicylic acid. Đây là hoạt chất có trong nhiều thuốc để ngăn ngừa cục máu đông. Bác sĩ sẽ chỉ dẫn liều lượng sử dụng cho bệnh nhân (thông thường là từ 75 – 100mg mỗi ngày).
- Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng:
- Thuốc được bào chế dạng viên nén nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống.
- Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng với bữa ăn.
- Đối với bệnh nhân không thể nuốt nguyên viên thuốc, có thể nghiền viên thành bột mịn và phân tán trong nửa ly nước và uống ngay lập tức.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng thuốc dự phòng huyết khối Brilinta 90mg.
Rất thường gặp, ADR > 1/10
- Nồng độ acid uric trong máu tăng cao (ghi nhận trong xét nghiệm cận lâm sàng).
- Chảy máu do rối loạn về máu.
Thường gặp, ADR >1/100
- Bầm tím. Đau đầu. Cảm thấy chóng mặt hoặc cảm thấy như căn phòng đang xoay.
- Tiêu chảy hoặc khó tiêu. Cảm thấy bệnh (buồn nôn). Táo bón.
- Nổi ban. Ngứa.
- Đau dữ dội và sưng khớp – đây là các dấu hiệu của bệnh Gout.
- Cảm thấy chóng mặt hoặc nhẹ đầu, hoặc nhìn mờ – đây là dấu hiệu tụt huyết áp.
- Chảy máu mũi. Chảy máu sau phẫu thuật hoặc vết cắt (ví dụ trong khi cạo râu) và vết thương nặng hơn bình thường. Chảy máu dạ dày (loét). Chảy máu ở nướu răng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Phản ứng dị ứng – nổi ban, ngứa, hoặc sưng mặt hoặc sưng môi/lưỡi có thể là dấu hiệu của phản ứng dị ứng. Nhầm lẫn.
- Có vấn đề về thị giác do máu tụ ở mắt.
- Chảy máu âm đạo mà xảy ra trầm trọng hơn, hoặc xảy ra ở các thời điểm khác, so với chảy máu trong chu kỳ kinh nguyệt bình thường.
- Tụ máu trong khớp và cơ dẫn đến sưng đau.
- Máu ở trong tai.
- Xuất huyết nội, có thể gây ra chóng mặt hoặc nhẹ đầu.
Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào xảy ra trong khi dùng, hãy dừng sử dụng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn kịp thời.
Tương tác thuốc.
Trong quá trình sử dụng thuốc Brilinta 90mg, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Brilinta 90mg với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác như:
Các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 như clarithromycin, nefazodon, ketoconazol, atazanavir và ritonavir.
Nước ép bưởi chùm gây tăng nồng độ hoạt chất Ticagrelor trong máu.
Thuốc tránh thai như Levonorgrestrel và ethinyl Estradiol.
Các thuốc tái hấp thu chọn lọc serotonin như Sertraline, Citalopram và Paroxetine làm tăng nguy cơ chảy máu.
Nếu có thắc mắc về những loại thuốc có thể tương tác, hãy tham khảo ý kiến của dược sĩ.
Lưu ý khi sử dụng
Lưu ý khi sử dụng:
- Sử dụng đúng liều, đủ liều theo chỉ dẫn trên tờ hướng dẫn sử dụng hoặc tuân thủ theo phác đồ điều trị của y dược sĩ để đảm bảo hiệu quả điều trị tối ưu.
- Để xa tầm với trẻ em đề phòng trường hợp trẻ uống hay nuốt nhầm, tránh hậu quả đáng tiếc có thể xảy ra.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân có xu hướng bị chảy máu, bệnh nhân có tiền sử đột quỵ do thiếu máu cục bộ.
- Bệnh nhân không tự ý ngưng thuốc mà phải trao đổi và tham vấn ý kiến với bác sĩ hoặc dược sĩ trực tiếp kê đơn điều trị.
- Chú ý ngưng sử dụng thuốc Brilinta 90mg 1 tuần trước khi phẫu thuật.
- Thận trọng khi điều trị bằng thuốc cho bệnh nhân suy thận vừa/nặng; suy gan nhẹ và vừa; bệnh nhân bị block nhĩ thất độ 2 – 3 hoặc bị ngất liên quan nhịp tim chậm; hội chứng suy nút xoang không đặt được máy tạo nhịp…
- Khi bệnh nhân có dấu hiệu ngộ độc do quá liều thì cần tạm ngưng sử dụng thuốc và chuyển bệnh nhân đến trung tâm y tế gần nhất để có biện pháp xử trí ngộ độc kịp thời.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Chưa có nghiên cứu cụ thể về tác dụng có hại của thuốc Brilinta 90mg khi sử dụng trên phụ nữ có thai, nhưng đã có nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính của thuốc với động vật đang mang thai.
- Vì vây, không sử dụng thuốc này trong thời gian mang thai.
- Ticagrelor bài tiết qua đường sữa mẹ có thể gây những nguy cơ đối với trẻ.
- Vì vậy nếu dùng thuốc nên ngừng cho con bú hoặc tránh dùng thuốc trong thời gian cho con bú, cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị cho người mẹ và lợi ích cho con bú.
Bảo quản:
- Bảo quản thuốc dự phòng huyết khối Brilinta 90mg ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ bảo quản không nên vượt quá 30 độ C.
Thuốc dự phòng huyết khối Brilinta 90mg có giá bao nhiêu?
Giá của thuốc dự phòng huyết khối Brilinta 90mg được bán tại Nhà thuốc PharmaTech (hệ thống Nhà thuốc Vì sức khỏe) với giá 1020000.
Giá của thuốc dự phòng huyết khối Brilinta 90mg có thể thay đổi tùy thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.
Mua thuốc dự phòng huyết khối Brilinta 90mg chính hãng ở đâu?
Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.
Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:
- 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
- Giá cả hợp lý nhất thị trường
- Có dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
- Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng
Bạn có thể mua thuốc dự phòng huyết khối Brilinta 90mg tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:
Cách 1: Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com
Cách 2: Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333 (Dược sĩ đại học tư vấn)
Cách 3: Tới trực tiếp Hệ thống Nhà thuốc PharmaTech đạt chuẩn GPP:
- 2/141 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội
- 08 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội
- 44 ngõ 32 Đồng Me, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
- 416 khu phố 1, thị trấn Bến Sung, Như Thanh, Thanh Hóa
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.