Gastevin 30mg là thuốc gì? Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Gastevin 30mg là thuốc gì? Mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Gastevin 30mg điều trị loét dạ dày – tá tràng,  viêm thực quản có trợt loét ở bệnh trào ngược dạ dày, thực quản. Mua thuốc chính hãng, giá tốt tại NT PharmaTech.

Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc Gastevin 30mg: Đây là thuốc gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng dược sĩ PharmaTech giải đáp các câu hỏi trên.

Gastevin 30mg được sản xuất bởi KRKA, D.D., Novo Mesto – Slovania, lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký VN-18275-14

Gastevin 30mg

Gastevin 30mg là thuốc gì?

Với thành phần Lansoprazole 30 mg, Gastevin 30mg dùng trong các trường hợp điều trị cấp và điều trị duy trì viêm thực quản có trợt loét ở người bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (dùng tới 8 tuần). Điều trị loét dạ dày – tá tràng cấp (do nhiễm hoặc không nhiễm H. pylori).

Thuốc Gastevin 30mg được bào chế dạng viên nang cứng và được đóng gói theo quy cách hộp 2 vỉ x 7 viên.

Thành phần của Gastevin 30mg

Mỗi viên nang cứng Gastevin 30mg có chứa:

Hoạt chất:

  • Lansoprazole 30mg.

Tá dược:

  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của Gastevin 30mg

Dược lực học:

  • Lansoprazol là dẫn chất benzimidazol có tác dụng chống tiết acid dạ dày. Lansoprazol có liên quan cấu trúc và dược lý với omeprazol. Lansoprazol là một thuốc ức chế bơm proton có tác dụng và sử dụng tương tự omeprazol.
  • Lansoprazol gắn vào hệ thống enzym H+ /K+ ATPase còn gọi là bơm proton ở trong tế bào thành của dạ dày, làm bất hoạt hệ thống enzym này nên các tế bào thành không tiết ra acid hydrocloric ở giai đoạn cuối cùng.
  • Lansoprazol là một base yếu, không ức chế trực tiếp hệ thống enzym này. Thuốc cần được hoạt hóa trong môi trường acid.
  • Từ máu, thuốc vào tế bào thành và do tính chất base yếu, thuốc tích tụ trong các ống nhỏ tiết acid của tế bào thành và ở đó, thuốc được chuyển thành các chất chuyển hóa sulfenamid có hoạt tính; các chất chuyển hóa có hoạt tính phản ứng với nhóm sulfhydryl của H+ /K+ ATPase làm bơm proton mất hoạt tính.
  • Do các chất chuyển hóa sulfenamid tạo thành một liên kết cộng không thuận nghịch với H+ /K+ ATPase, nên tiết acid bị ức chế cho tới khi enzym mới được tổng hợp, điều này giải thích tại sao thời gian tác dụng của thuốc kéo dài tuy nửa đời huyết tương của thuốc ngắn.
  • Lansoprazol ức chế dạ dày tiết acid cơ bản và khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân nào vì thuốc ngăn cản tiết acid ở giai đoạn cuối.
  • Mức độ ức chế tiết acid dạ dày liên quan đến liều dùng và thời gian điều trị. Mức độ ức chế tiết acid dạ dày tương tự sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch lansoprazol 30 mg/ngày trong 7 ngày ở người khỏe mạnh.
  • Lansoprazol làm tăng nồng độ gastrin trong huyết tương; nồng độ gastrin huyết thanh đạt mức cao trong vòng 2 tháng liệu pháp và trở về mức trước khi điều trị trong vòng 1 – 12 tuần sau khi ngừng thuốc. Lansoprazol cũng làm giảm tiết pepsin và làm tăng pepsinogen huyết thanh.
  • Tuy nhiên, các tác dụng này không mạnh bằng ức chế tiết acid. Tác dụng làm tăng gastrin dạ dày và làm
    giảm acid hydrocloric dạ dày kéo dài chưa được đánh giá đầy đủ ở người, cần phải theo dõi lâu dài để loại trừ khả năng tăng nguy cơ gây u dạ dày ở người bệnh dùng lâu dài lansoprazol.
  • Lansoprazol có thể loại trừ Helicobacter pylori ở người bị loét dạ dày hoặc tá tràng bị nhiễm vi khuẩn này. Nếu phối hợp với 1 hoặc nhiều thuốc chống nhiễm khuẩn (như amoxicilin, clarithromycin) lansoprazol có thể có hiệu quả tiệt trừ nhiễm H. pylori.

Dược động học:

  • Lansoprazol hấp thu nhanh, nồng độ tối đa trung bình đạt được trong khoảng 1,7 giờ sau khi uống, với sinh khả dụng tuyệt đối trên 80%. Ở người khỏe, nửa đời trong huyết tương là 1,5 (± 1,0) giờ.
  • Cả nồng độ thuốc tối đa và diện tích dưới đường cong (AUC) đều giảm khoảng 50% nếu dùng thuốc khoảng 30 phút sau khi ăn. Lansoprazol liên kết với protein huyết tương khoảng 97%.
  • Lansoprazol chuyển hóa nhiều ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 để thành hai chất chuyển hóa chính để bài tiết ra ngoài: Sulfon lansoprazol và hydroxy lansoprazol. Các chất chuyển hóa này có rất ít hoặc không còn tác dụng chống tiết acid.
  • Các chất được chuyển đổi từ lansoprazol trong tế bào thành để ức chế tiết acid không có trong tuần hoàn toàn thân. Khoảng 20% thuốc dùng được bài tiết vào mật và nước tiểu.
  • Thải trừ lansoprazol bị kéo dài ở người bị bệnh gan nặng, nhưng không thay đổi ở người suy thận nặng. Do vậy, cần giảm liều đối với người bị bệnh gan nặng

Công dụng hay chỉ định của thuốc

Gastevin 30mg được chỉ định điều trị:

  • Điều trị loét dạ dày tá tràng
  •  Điều trị viêm thực quản do trào ngược
  •  Dự phòng viêm thực quản do trào ngược
  •  Loại bỏ Helicobacter pylori ( H. pylori ) đồng thời với liệu pháp kháng sinh thích hợp để điều trị loét do H.pylori
  •  Điều trị loét dạ dày và tá tràng lành tính liên quan đến NSAID ở những bệnh nhân cần tiếp tục điều trị NSAID
  •  Dự phòng loét dạ dày do NSAID và loét tá tràng ở những bệnh nhân có nguy cơ.
  •  Bệnh trào ngược dạ dày thực quản có triệu chứng
  •  Hội chứng Zollinger-Ellison.

Gastevin 30mg-3

Các trường hợp không dùng Gastevin 30mg hay chống chỉ định của thuốc

Quá mẫn với lansoprazol hoặc các thành phần khác của thuốc Gastevin 30mg.

Liều dùng và cách dùng của Gastevin 30mg

Cách dùng

  • Để có hiệu quả tối ưu, nên uống viên nang Gastevin 30mg một lần mỗi ngày vào buổi sáng, ngoại trừ khi được sử dụng để tiệt trừ H. pylori khi điều trị nên dùng hai lần một ngày, một lần vào buổi sáng và một lần vào buổi tối.
  • Gastevin 30mg nên được uống ít nhất 30 phút trước khi ăn. Viên nang nên được nuốt toàn bộ với một lượng nước vừa đủ, không nhai hay tháo vỏ nang để tránh ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.

Liều dùng

Điều trị loét tá tràng

  • Liều khuyến cáo là 30 mg x 1 lần / ngày trong 2 tuần. Ở những bệnh nhân chưa lành hẳn trong thời gian này, thuốc được tiếp tục với liều lượng tương tự trong hai tuần nữa.

Điều trị loét dạ dày

  • Liều khuyến cáo là 30 mg x 1 lần / ngày trong 4 tuần. Vết loét thường lành trong vòng 4 tuần, nhưng ở những bệnh nhân chưa lành hẳn trong thời gian này, có thể tiếp tục dùng thuốc với liều lượng tương tự trong 4 tuần nữa.

Viêm thực quản trào ngược

  • Liều khuyến cáo là 30 mg x 1 lần / ngày trong 4 tuần. Ở những bệnh nhân chưa lành hẳn trong thời gian này, việc điều trị có thể được tiếp tục với liều lượng tương tự trong 4 tuần nữa.

Dự phòng viêm thực quản do trào ngược

  • 15 mg x 1 lần / ngày. Có thể tăng liều lên đến 30 mg mỗi ngày nếu cần.

Diệt trừ Helicobacter pylori

  • Khi lựa chọn liệu pháp phối hợp thích hợp, cần xem xét hướng dẫn chính thức của địa phương về khả năng kháng thuốc của vi khuẩn, thời gian điều trị, (thông thường nhất là 7 ngày nhưng đôi khi lên đến 14 ngày) và việc sử dụng các tác nhân kháng khuẩn thích hợp.
  • Liều khuyến cáo là 30 mg lansoprazole hai lần mỗi ngày trong 7 ngày kết hợp với một trong những cách sau:
  1. clarithromycin 250-500 mg x 2 lần / ngày + amoxicilin 1 g x 2 lần / ngày
  2. clarithromycin 250 mg x 2 lần / ngày + metronidazol 400-500 mg x 2 lần / ngày
  • Tỷ lệ tiệt trừ H. pylori lên đến 90%, thu được khi kết hợp clarithromycin với lansoprazole và amoxicillin hoặc metronidazole.
  • Sáu tháng sau khi điều trị tiệt trừ thành công, nguy cơ tái nhiễm thấp và do đó khó có khả năng tái phát.
  • Sử dụng chế độ điều trị bao gồm lansoprazole 30 mg x 2 lần / ngày, amoxicilin 1 g x 2 lần / ngày và metronidazol 400-500 mg x 2 lần / ngày cũng đã được kiểm tra.
  • Tỷ lệ tiệt trừ thấp hơn khi sử dụng phối hợp này so với phác đồ liên quan đến clarithromycin. Nó có thể thích hợp cho những người không thể dùng clarithromycin như một phần của liệu pháp tiệt trừ, khi tỷ lệ đề kháng cục bộ với metronidazole thấp.

Điều trị loét dạ dày và tá tràng lành tính liên quan đến NSAID ở những bệnh nhân cần tiếp tục điều trị NSAID

  • 30 mg một lần mỗi ngày trong bốn tuần. Ở những bệnh nhân chưa lành hẳn, việc điều trị có thể được tiếp tục trong bốn tuần nữa. Đối với những bệnh nhân có nguy cơ hoặc bị loét khó lành, có lẽ nên sử dụng một đợt điều trị dài hơn và / hoặc liều cao hơn.

Dự phòng loét dạ dày và tá tràng do NSAID ở những bệnh nhân có nguy cơ (như tuổi> 65 hoặc tiền sử loét dạ dày, tá tràng) cần điều trị NSAID kéo dài

  • 15 mg x 1 lần / ngày. Nếu điều trị thất bại, nên sử dụng liều 30 mg x 1 lần / ngày.

Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản có triệu chứng:

  • Liều khuyến cáo là 15 mg hoặc 30 mg mỗi ngày. Giảm các triệu chứng nhanh chóng. Điều chỉnh liều lượng riêng lẻ nên được xem xét. Nếu các triệu chứng không thuyên giảm trong vòng 4 tuần với liều hàng ngày 30 mg, thì nên kiểm tra thêm.

Hội chứng Zollinger-Ellison

  • Liều khởi đầu được khuyến cáo là 60 mg x 1 lần / ngày. Liều nên được điều chỉnh riêng và nên tiếp tục điều trị trong thời gian cần thiết. Liều hàng ngày lên đến 180 mg đã được sử dụng. Nếu liều lượng cần thiết hàng ngày vượt quá 120 mg, nó nên được chia làm hai lần.

Suy thận

  • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

Suy gan

  • Bệnh nhân bị bệnh gan vừa hoặc nặng nên được giám sát thường xuyên và khuyến cáo giảm 50% liều hàng ngày.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng

Các phản ứng phụ thường gặp nhất với Gastevin 30mg là ở đường tiêu hóa như ỉa chảy, đau bụng, ngoài ra một số người bệnh có đau đầu, chóng mặt.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Ỉa chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, khó tiêu.
  • Da: Phát ban.

Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100

  • Toàn thân: Mệt mỏi
  • Cận lâm sàng: Tăng mức gastrin huyết thanh, enzym gan, hematocrit, hemoglobin, acid uric và protein niệu.

Tương tác thuốc

  • Lansoprazol được chuyển hóa nhờ hệ enzym cytochrom P450, nên tương tác với các thuốc khác được chuyển hóa bởi cùng hệ enzym này. Do vậy, không nên dùng Gastevin 30mg cùng với các thuốc khác cũng được chuyển hóa bởi cytochrom P450.
  • Gastevin 30mg làm giảm tác dụng của ketoconazol, itraconazol và của các thuốc khác có sự hấp thu cần môi trường acid.
  •  Đã có báo cáo về việc tăng INR và thời gian prothrombin ở những bệnh nhân dùng đồng thời PPI và warfarin. Tăng INR và thời gian prothrombin có thể dẫn đến chảy máu bất thường và thậm chí tử vong. Điều trị đồng thời với lansoprazole và warfarin có thể cần được theo dõi về sự gia tăng INR và thời gian prothrombin.
  • Theophylline: Lansoprazole làm giảm nồng độ theophylline trong huyết tương, có thể làm giảm tác dụng lâm sàng mong đợi ở liều dùng. Nên theo dõi bệnh nhân khi dùng đồng thời lansoprazole với theophylline.
  • Tacrolimus: Sử dụng đồng thời Gastevin 30mg làm tăng nồng độ tacrolimus trong huyết tương (chất nền CYP3A và P-gp). Tiếp xúc với lansoprazole làm tăng mức tiếp xúc trung bình của tacrolimus lên đến 81%. Nên theo dõi nồng độ tacrolimus trong huyết tương khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị đồng thời với lansoprazole.
  • Các sản phẩm thuốc được vận chuyển bằng P-glycoprotein: Lansoprazole đã được quan sát để ức chế protein vận chuyển, P-glycoprotein (P-gp) trong nghiên cứu in vitro . Sự liên quan về mặt lâm sàng của điều này vẫn chưa được biết.
  • Fluvoxamine: Có thể cân nhắc giảm liều khi kết hợp Gastevin 30mg với fluvoxamine chất ức chế CYP2C19. Nồng độ lansoprazole trong huyết tương tăng lên đến 4 lần.
  • Methotrexate: Sử dụng đồng thời với methotrexate liều cao có thể làm tăng và kéo dài nồng độ methotrexate trong huyết thanh và / hoặc chất chuyển hóa của nó, có thể dẫn đến độc tính với methotrexate.
  •  Sucralfate / Thuốc kháng axit có thể làm giảm sinh khả dụng của lansoprazole. Do đó, nên dùng lansoprazole ít nhất 1 giờ sau khi dùng các sản phẩm thuốc này.
  •  Các sản phẩm thuốc chống viêm không steroid: Không có tương tác có ý nghĩa lâm sàng nào của Gastevin 30mg với các sản phẩm thuốc chống viêm không steroid đã được chứng minh, mặc dù không có nghiên cứu tương tác chính thức nào được thực hiện.

Lưu ý khi sử dụng

  • Thuốc Gastevin 30mg là thuốc kê đơn, bệnh nhân chỉ sử dụng khi có đơn của Bác sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiên Bác sĩ.
  • Không sử dụng thuốc đã quá hạn sử dụng được ghi trên bao bì.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Gastevin 30mg có giá bao nhiêu?

Thuốc Gastevin 30mg được bán tại nhà thuốc PharmaTech (Website: Nhà thuốc vì sức khỏe).

Giá sản phẩm Gastevin 30mg có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.

Gastevin 30mg-2

Mua Gastevin 30mg chính hãng ở đâu?

Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.
Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:

  • 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
  • Giá cả hợp lý nhất thị trường
  • Có dược sỹ đại họchỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
  • Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng

Bạn có thể mua Gastevin 30mg tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:

  • Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com
  • Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333 (Dược sĩ đại học tư vấn)
  • Tới trực tiếp Nhà thuốc đạt chuẩn GPP. Địa chỉ: 141 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội

Các thuốc tương tự

Espoan 20 (Esomeprazol) – Chống trào ngược dạ dày

Nexium 10mg – Cốm pha hỗn dịch trị trào ngược dạ dày, thực quản.


Nguồn tham khảo: tờ thông tin sản phẩm emc; dược thư quốc gia 2018

Tác giả

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.

0982.659.190