Jiracek 20 – Phòng và điều trị các bệnh về đường ruột

Jiracek 20 – Phòng và điều trị các bệnh về đường ruột

Jiracek 20 là thuốc được dùng trong phòng và điều trị các bệnh về đường ruột như viêm ruột, bệnh trào ngược dạ dày.

Mô tả

Chi tiết sản phẩm

Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về Jiracek 20: Đây là sản phẩm gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng dược sĩ PharmaTech giải đáp các câu hỏi trên.

Jiracek 20 được sản xuất bởi Dược phẩm Đạt Vi Phú ( Việt Nam ), được lưu hành với số đăng ký VD-32619-19, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và đóng gói theo quy cách hộp 3 vỉ x 10 viên.

Jiracek 20 là sản phẩm gì? 

Jiracek 20 là thuốc được dùng trong phòng và điều trị các bệnh về đường ruột như viêm ruột, bệnh trào ngược dạ dày.

Thành phần của Jiracek 20 

Hoạt chất: Esomeprazol magnesi dihydrat tương đương Esomeprazol 20mg.

Tá dược: Vừa đủ

Tác dụng của Jiracek 20 

Dược động học:

Hấp thu: 

Esomeprazole là axit không bền và được dùng bằng đường uống dưới dạng hạt bao tan trong ruột. Chuyển đổi in vivo thành đồng phân R là không đáng kể. Sự hấp thu của esomeprazole rất nhanh, với nồng độ đỉnh trong huyết tương xảy ra khoảng 1-2 giờ sau khi dùng liều.

Phân bố:

Thể tích phân bố biểu kiến ​​ở trạng thái ổn định ở đối tượng khỏe mạnh là khoảng 0,22 l / kg thể trọng. Esomeprazole liên kết 97% với protein huyết tương.

Chuyển hóa: 

Esomeprazole được chuyển hóa hoàn toàn bởi hệ thống cytochrome P450 (CYP). Phần chính của quá trình chuyển hóa esomeprazole phụ thuộc vào CYP2C19 đa hình, chịu trách nhiệm hình thành các chất chuyển hóa hydroxy- và desmethyl của esomeprazole. Phần còn lại phụ thuộc vào một đồng dạng cụ thể khác, CYP3A4, chịu trách nhiệm hình thành esomeprazole sulphone, chất chuyển hóa chính trong huyết tương.

Thải trừ:

Các chất chuyển hóa chính của esomeprazole không có tác dụng lên bài tiết axit dạ dày. Gần 80% liều uống esomeprazole được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa qua nước tiểu, phần còn lại qua phân. Ít hơn 1% hợp chất gốc được tìm thấy trong nước tiểu.

Công dụng hay chỉ định của Jiracek 20

Jiracek 20 được chỉ định cho người lớn trong những trường hợp sau:

Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản ( GERD ):

  • Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.  
  • Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.
  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản ( GERD ). 

Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori:

  • Chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori.
  • Phòng ngừa tái phát loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori.  

Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid ( NSAID ) liên tục:

  • Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID.
  • Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ.

Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.

Điều trị hội chứng Zollinger Ellison.

Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên:

Bệnh trào ngược dạ dày thực quản ( GERD ):

  • Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược.
  • Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát.
  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày  – thực quản ( GERD ). 

Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.

Jiracek 20

Các trường hợp không dùng Jiracek 20 hay chống chỉ định của sản phẩm

  • Quá mẫn với esomeprazol hoặc các thuốc ức chế bơm proton khác, hoặc các dẫn chất thế benzimidazol, hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của Jiracek 20.
  • Không dùng thuốc đồng thời với nelfinavir.

Liều dùng và cách dùng của Jiracek 20

Liều dùng: 

Loét dạ dày & viêm thực quản trào ngược: 20 mg/ ngày x 4 – 8 tuần.

Loét tá tràng: 20mg /ngày x 2 – 4 tuần. Có thể tăng 40 mg/ ngày ở bệnh nhân đề kháng với các trị liệu khác.

Hội chứng Zollinger – Ellison: 60 mg/ ngày.

Dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng: 20 – 40mg/ ngày.

Cách dùng:

Esomeprazol không ổn định trong môi trường acid, nên phải uống thuốc dưới dạng viên bao tan trong ruột để không bị phá hủy ở dạ dày và tăng sinh khả dụng. Phải nuốt nguyên viên Jiracek 20 với nước, không được nghiền nhỏ, nhai hoặc làm vỡ viên. 

Uống Jiracek 20 trước bữa ăn ít nhất một giờ. Có thể dùng cùng thuốc kháng acid khi cần thiết để giảm đau.

Dạng bào chế này không thích hợp dùng cho những bệnh nhân bị khó nuốt hoặc không thể nuốt. Chọn các dạng bào chế khác phù hợp hơn cho bệnh nhân.

Xử trí khi quá liều thuốc:

Chưa có báo cáo về quá liều Jiracek 20 ở người. 

Các triệu chứng được mô tả ở liều 280mg bao gồm các triệu chứng tiêu hóa và suy nhược. Không có tai biến xảy ra khi dùng liều 80mg esomeprazol. Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho esomeprazol. Thẩm tách máu không có tác dụng tăng thải trừ thuốc vì thuốc gắn nhiều vào protein. Chủ yếu điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ trong trường hợp quá liều.

Xử trí khi quên liều thuốc: 

Khi quên liều Jiracek 20, hãy uống một liều khác càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Không uống gấp đôi liều Jiracek 20 để bù liều đã quên vì có thể gây độc cho gan thận vì quá liều.

Jiracek 20

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng Jiracek 20

Thường gặp, 1/100 ≤ ADR:

  • Thần kinh: Đau đầu.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi.

Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100:

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù ngoại biên.
  • Tâm thần: Mất ngủ.
  • Thần kinh: Choáng, buồn ngủ, dị cảm.
  • Tai và đường rối ( tai trong ): Chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Khô miệng.
  • Gan – mật: Tăng enzym gan.
  • Da và mô dưới da: Viêm da, ngứa, phát ban, nổi mày đay.
  • Cơ – xương – khớp: Làm dễ gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống.

Hiếm gặp, 10.000 ≤ ADR < 1/1.000:

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn ( như sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ ).
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri huyết.
  • Tâm thần: Kích động, trầm cảm, lú lẫn.
  • Thần kinh: Rối loạn vị giác.
  • Mắt: Nhìn mờ.
  • Hô hấp – lồng ngực – trung thất: Co thắt phế quản.
  • Tiêu hóa: Viêm miệng, nhiễm nấm candida đường tiêu hóa.
  • Gan – mật: Viêm gan kèm hoặc không kèm vàng da
  • Da và mô dưới da: Nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc.
  • Cơ – xương – khớp: Đau khớp, đau cơ.
  • Toàn thân: Mệt mỏi, đổ mồ hôi.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000:

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt.
  • Tâm thần: Biểu hiện hung tính, ảo giác.
  • Gan – mật: Suy chức năng gan, bệnh não gan ở những bệnh nhân bị bệnh gan từ trước.
  • Da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng, ban bọng nước, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc ( TEN ).
  • Cơ – xương – khớp: Yếu cơ.
  • Thận – tiết niệu: Viêm thận kẽ.
  • Nội tiết: Chứng vú to ở nam giới.

Chưa rõ, chưa có dữ liệu về tần suất gặp ADR:

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ magnesi huyết, hạ magnesi huyết nặng có thể tương quan với hạ calci huyết.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng vi thể.

Do làm giảm độ acid của dạ dày, các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa.

Thuốc có thể gây các tác dụng không mong muốn khác. Khuyến cáo bệnh nhân thông báo ngay cho bác sỹ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc.

Hướng dẫn xử trí ADR: Phải ngừng thuốc khi có biểu hiện ADR nặng.

Tương tác thuốc

Esomeprazole ức chế CYP2C19, men chính chuyển hoá esomeprazole. Vì vậy, khi esomeprazole được dùng chung với các thuốc chuyển hoá bằng CYP2C29 như diazepam, imipram, citalỏpam, imipramine, clomipramine, phenytoin…, nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng. khi dùng ta cần lưu ý esomeprazole phải dùng theo biện phaps yêu cầu.

Thuốc hấp thu phụ thuộc pH. Bên cạnh đó thuốc còn ức chế tiết acid dạ dày khi điều trị với esomeprazol hoặc các thuốc ức chế bơm proton khác có thể làm tăng hoặc giảm sự hấp thu của các thuốc có sự hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày. Khi điều trị với esomeprazole, acid dạ dày giảm làm giảm hấp thu một số thuốc như ketoconazol, itraconazol và erlotinib và tăng hấp thu của các thuốc như digoxin.

Điều trị đồng thời omeprazol ( 20mg/ ngày ) với digoxin ở người khỏe mạnh làm tăng sinh khả dụng của digoxin lên 10% ( tăng đến 30% ở 2 trong số 10 người sử dụng ). Độc tính của digoxin đã được báo cáo hiếm gặp. Tuy nhiên, trong quá trình dùng chúng ta thận trọng khi dùng liều cao esomeprazol đối với người cao tuổi cao tuổi. Mọi người nên chú trọng trong việc sử dụng thuốc sao cho đúng nhất mang lại hiệu quả cao nhất của thuốc đến với mọi người tiêu dùng.

Jiracek 20

Lưu ý khi sử dụng

Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể dẫn đến tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa như Salmonella và Campylobacter.

Esomeprazole, như tất cả các loại thuốc ngăn chặn axit, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 ( cyanocobalamin ) do giảm hoặc achlorhydria. Điều này nên được xem xét ở những bệnh nhân bị giảm dự trữ trong cơ thể hoặc các yếu tố nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị lâu dài.

Đối với những bệnh nhân dự kiến ​​sẽ điều trị kéo dài hoặc dùng PPI với digoxin hoặc các thuốc có thể gây hạ kali máu ( ví dụ: thuốc lợi tiểu ), các chuyên gia chăm sóc sức khỏe nên cân nhắc đo nồng độ magie trước khi bắt đầu điều trị PPI và định kỳ trong quá trình điều trị.

Phụ nữ đang mang thai và phụ nữ đang cho con bú: 

Thời kỳ mang thai:

Chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng esomeprazol ở người mang thai. Trên động vật, chuột cống trắng uống esomeprazol liều 280mg/ kg/ ngày ( gấp 57 lần liều dùng trên người tính theo diện tích bề mặt cơ thể ) và thỏ uống liều 86mg/ kg/ ngày ( gấp 35 lần liều dùng trên người tính theo diện tích bề mặt cơ thể ) không thấy có bằng chứng về suy giảm khả năng sinh sản hoặc độc đối với thai do esomeprazol. Tuy nhiên, chỉ sử dụng esomeprazol trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú:

Chưa biết esomeprazol có bài tiết vào sữa hay không. Tuy nhiên, omeprazol được phân phối vào trong sữa mẹ.

Jiracek 20 có khả năng gây ra các tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ, vì vậy phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy theo tầm quan trọng của việc dùng thuốc đối với người mẹ.

Đối với những người lái xe và vận hành máy móc:

Jiracek 20 ảnh hưởng nhẹ đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Các tác dụng không mong muốn như: đau đầu, chóng mặt ( ít gặp ), buồn ngủ, giảm thi lực ( hiếm )… Thận trọng khi tham gia vào các hoạt động nguy hiểm cần sự tỉnh táo như làm việc trên cao, vận hành máy móc hoặc lái tàu xe.

Bảo quản: 

Bảo quản sản phẩm nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Jiracek 20 có giá bao nhiêu?

Giá của Jiracek 20 có thể thay đổi tùy thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.

Mua Jiracek 20 chính hãng ở đâu?

Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.

Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:

100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng

Giá cả hợp lý nhất thị trường

dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7

Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng

Bạn có thể mua Jiracek 20 tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:

Cách 1: Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com

Cách 2: Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333  (Dược sĩ đại học tư vấn)

Cách 3: Tới trực tiếp Hệ thống Nhà thuốc PharmaTech đạt chuẩn GPP:

  • 2/141 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội
  • 08 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội
  • 44 ngõ 32 Đồng Me, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
  • 416 khu phố 1, thị trấn Bến Sung, Như Thanh, Thanh Hóa

Tác giả

Đánh giá (0)

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.

0982.659.190