Kipel 10 – Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính

Kipel 10 – Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính

Kipel 10 là thuốc được dùng trong dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính cho người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên.

Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về Kipel 10: Đây là sản phẩm gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng dược sĩ PharmaTech giải đáp các câu hỏi trên.

Kipel 10 được sản xuất bởi nhà sản xuất MSN Laboratories Limited – ẤN ĐỘ, được lưu hành với số đăng ký VN-11964-11, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và đóng gói theo quy cách hộp 3 vỉ x 10 viên.

Kipel 10 là sản phẩm gì? 

Kipel 10 là thuốc được dùng trong dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính cho người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên.

Thành phần của Kipel 10 

Hoạt chất: Natri montelukast tương đương với Montelukast 10mg.

Tá dược: Lactose monohydrate, cellulose vi tinh thể, croscarmellose natri, hydroxypropyl cellulose, magnesium stearat, opadry AMB TAN ( polyvinyl alcohol, titandioxid, talc, oxit sắt vàng, lecithin, xanthan gum, oxit sắt đỏ, oxit sắt đen ).

Tác dụng của Kipel 10 

Dược lực học:

Montelukast gây ức chế thụ thể cysteinyl leukotriene ở đường dẫn khí nhờ khả năng ức chế co thắt phế quản do hít phải LTD4 trong bệnh hen suyễn. Với liều thấp hơn 5 mg gây ức chế đáng kể LTD4 chất gây ra co thắt khí quản.

Dược động học:

Hấp thu: 

Montelukast được hấp thu nhanh sau khi uống, ở người lớn, sau khi uống viên bao phim 10mg lúc bụng đói, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương ( Cmax ) đạt được trong vòng 3-4 giờ ( Tmax ).

Sinh khả dụng trung bình đường uống là 64%. Sinh khả dụng đường uống và Cmax không bị ảnh hưởng bởi bữa ăn sáng tiêu chuẩn. ở trẻ em từ 2-5 tuổi dùng viên nhai 4mg lúc đói, Cmax trung bình đạt được trong vòng 2 giờ sau khi nhai. ở người lớn dùng viên nhai 5 mg lúc đói, Cmax trung bình đạt được trong vòng 2-2,5 giờ sau khi nhai. Sinh khả dụng trung bình đường uống lúc đói là 73% và 63% khi dùng với bữa ăn sáng tiêu chuẩn.

Phân bố: 

Trên 99% montelukast gắn kết với protein huyết tương. Thể tích phân phối ở trạng thái ổn định trung bình từ 8-11 lít.

Chuyển hóa:

Montelukast được chuyển hóa rộng rãi. ở người lớn và trẻ em dùng liều điều trị, nồng độ chất chuyển hóa của montelukast trong huyết tương ở trạng thái ổn định không thể phát hiện được.

Thải trừ:

Độ thanh thải montelukast trong huyết tương trung bình là 45mL/ phút ở người trưởng thành khỏe mạnh. Sau khi uống montelukast có đánh dấu phóng xạ, 86% hoạt tính phóng xạ được tìm thấy trong phân thu thập trong 5 ngày và dưới 0,2% được tìm thấy trong nước tiểu. Kết hợp với việc đánh giá sinh khả dụng đường uống của montelukast cho thấy montelukast và chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua đường mật.

Một số nghiên cứu cho thấy, thời gian bán thải trung bình trong huyết tương của montelukast ở thanh niên khoẻ mạnh nằm trong khoảng từ 2,7 đến 5,5 giờ. Dược động học của montelukast gần như tuyến tính với liều uống lên đến 50mg. Khi dùng liều 10mg/ngày, chỉ có một lượng nhỏ thuốc tích lũy trong huyết tương ( 14% ).

Công dụng hay chỉ định của Kipel 10

Kipel 10 chỉ định ở người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên:

  • Hen phế quản: Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính.
  • Co thắt phế quản do gắng sức: Dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức.
  • Viêm mũi dị ứng: Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng ( viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm ).

Các trường hợp không dùng Kipel 10 hay chống chỉ định của sản phẩm

Không sử dụng Kipel 10 cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.

Kipel 10

Liều dùng và cách dùng của Kipel 10

Liều dùng: 

Hen phế quản mạn tính: Montelukast nên được sử dụng mỗi ngày một lần vào buổi tối. Với liều sau:

  • Người lớn và thiếu niên từ 15 tuổi trở lên: 1 viên 10mg.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi: Bác sĩ sẽ hướng dẫn bạn sử dụng dạng bào chế và hàm lượng khác phù hợp hơn.

Co thắt phế quản do gắng sức ( EIB ) ở bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên:

  • Để ngăn ngừa cơn co thắt phế quản do gắng sức ( EIB ), nên dùng liều đơn 10mg montelukast ít nhất 2 giờ trước khi tập luyện.
  • Chỉ dùng 1 liều duy nhất trong vòng 24 giờ. Nếu đã dùng montelukast mỗi ngày cho chỉ định khác ( kể cả hen phế quản mạn tính ), không cần dùng thêm liều để ngăn ngừa EIB.

Viêm mũi dị ứng:

Đối với viêm mũi dị ứng, montelukast nên dùng mỗi ngày một lần. Hiệu quả đã được chứng minh cho viêm mũi dị ứng theo mùa khi sử dụng montelukast vào buổi sáng hay buổi tối mà không liên quan đến thời điểm bữa ăn. Thời gian dùng thuốc tùy theo nhu cầu của từng đối tượng.

  • Người lớn và thiếu niên từ 15 tuổi trở lên: 1 viên 10mg
  • Trẻ em dưới 15 tuổi: Bác sĩ sẽ hướng dẫn bạn sử dụng dạng bào chế và hàm lượng khác phù hợp hơn.

Hen phế quản và viêm mũi dị ứng:

Bệnh nhân vừa bị hen phế quản vừa bị viêm mũi dị ứng nên dùng 1 viên mỗi ngày vào buổi tối.

Cách dùng: Kipel 10 được dùng uống, uống nguyên viên, không được nghiền hoặc nhai.

Xử trí khi quá liều thuốc:

Những phản ứng có hại thường xảy nhất cũng tương tự như dữ liệu về thuộc tính an toàn của montelukast bao gồm đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng kích động.

Ngưng dùng Kipel 10 và báo ngay cho bác sĩ hoặc đưa ngay bệnh nhân vào bệnh viện.

Xử trí khi quên liều thuốc: 

Nếu bạn quên liều Kipel 10 và hãy dùng ngay khi nhớ ra. Nếu đã gần đến giờ của liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo vào thời điểm thông thường như đã chỉ định.

Tuyệt đối không uống thêm liều Kipel 10 để bổ sung vào liều đã quên.

Kipel 10

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng Kipel 10

Các tác dụng phụ Kipel 10 thường gặp là đau đầu, cúm, đau bụng, ho, khó tiêu, tăng ALT, suy nhược mệt mỏi, chóng mặt, sốt, viêm dạ dày ruột, đau răng, nghẹt mũi, phát ban, tăng AST, nước tiểu có mủ.

Ngoài ra Kipel 10 còn có các tác dụng ngoại ý sau đã được báo cáo:

  • Rối loạn hệ tạo máu và bạch huyết: Có khuynh hướng tăng chảy máu.
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm: phản vệ, rất hiếm khi bị thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin ở gan.
  • Rối loạn tâm thần: Kích động bao gồm thái độ hung hăng hoặc chống đối, hay lo âu, trầm cảm, mộng mị bất thường, ảo giác, mất ngủ, dễ kích ứng, hiếu động, mộng du, có suy nghĩ và hành động muốn tự sát ( kể cả tự sát ), run.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ, dị cảm/giảm cảm giác, co giật.
  • Rối loạn tim: Đánh trống ngực.
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Chảy máu mũi.
  • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, rất hiếm khi bị viêm tụy, nôn.
  • Rối loạn gan mật: Hiếm gặp viêm gan ứ mật, tổn thương tế bào gan, và tổn thương gan nhiều thành phần đã được báo cáo ở bệnh nhân điều trị bằng montelukast. Hầu hết các tác dụng phụ này xảy ra khi kết hợp với các tác nhân gây xáo trộn khác như sử dụng đồng thời với các thuốc khác, hoặc dùng montelukast trên bệnh nhân nguy cơ bị bệnh gan như người uống rượu hay bị viêm gan dạng khác.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch, bầm tím, ban đỏ nốt, ngứa, mề đay.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút.
  • Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Phù.

Tương tác thuốc

Không cần điều chỉnh liều Kipel 10 khi sử dụng đồng thời montelukast với theophylin, prednison, prednisolon, thuốc tránh thai đường uống, terfenadin, digoxin, warfarin, hormone tuyến giáp, thuốc ngủ, thuốc kháng viêm không steroid, các benzodiazepin, thuốc thông mũi và các chất cảm ứng enzym Cytochrom P450 ( CYP ).

Kipel 10 Kipel 10 Kipel 10

Lưu ý khi sử dụng

Khuyến cáo chung: 

  • Không dùng montelukast trong điều trị co thắt phế quản trong cơn hen cấp, bao gồm trạng thái suyễn. Bệnh nhân cần được hướng dẫn dùng cách điều trị thích hợp sẵn có. Có thể tiếp tục dùng montelukast trong lúc cơn hen suyễn cấp trầm trọng. Bệnh nhân bị hen suyễn nặng do gắng sức cần có sẵn thuốc chủ vận 6 ( 8-agonist ) dạng hít, tác dụng ngăn để cứu nguy.
  • Có thể phải giảm corticosteroid dạng hít dần dần dưới sự giám sát của thầy thuốc, nhưng không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng hít hoặc uống bằng montelukast.
  • Ở những bệnh nhân mẫn cảm với aspirin, không nên dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác trong khi dùng montelukast. Mặc dù montelukast có tác dụng cải thiện chức năng đường hô hấp ở bệnh nhân hen suyễn mẫn cảm với aspirin, nhưng chưa chứng tỏ loại bỏ được đáp ứng gây co thắt phế quản do aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác ở bệnh nhân hen suyễn nhạy cảm với aspirin.

Các tác động trên thần kinh – tâm thần:

  • Đã có báo cáo về các rối loạn thần kinh-tâm thần ở những bệnh nhân uống montelukast, kể cả người lớn, thiếu niên và trẻ em. Triệu chứng đã được báo cáo bao gồm kích động, thái độ hung hăng hoặc thù địch, lo âu, trầm cảm, mộng mị bất thường, ảo giác, mất ngủ, dễ kích ứng, hiếu động, mộng du, có suy nghĩ và hành động muốn tự sát (kể cả tự sát) và run.
  • Bác sĩ và bệnh nhân cần cảnh giác về những rối loạn thần kinh – tâm thần có thể xảy ra. Cần hướng dẫn cho bệnh nhân rằng phải thông báo cho bác sĩ nếu gặp phải những triệu chứng này. Bác sĩ nên thận trọng đánh giá giữa nguy cơ và lợi ích của việc tiếp tục chỉ định montelukast khi xảy ra những triệu chứng trên.

Tăng bạch cầu ưa eosin:

  • Một số hiếm trường hợp bệnh nhân bị hen phế quản điều trị với montelukast có thể bị tăng bạch cầu ưa eosin toàn thân, đôi khi gặp triệu chứng viêm mạch đặc trưng của hội chứng Churg-Strauss khi giảm liều corticosteroid dùng đường toàn thân.
  • Chế phẩm Kipel film coated tabs 10mg có chứa lactose, không sử dụng ở bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose galactose.

Phụ nữ đang mang thai và phụ nữ đang cho con bú: 

Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát tốt trên phụ nữ có thai. Kipel 10 chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai khi thực sự cần thiết.

Đối với những người lái xe và vận hành máy móc:

Thận trọng khi lái xe vì Kipel 10 có thể gây đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, ảo giác.

Bảo quản: 

Bảo quản sản phẩm nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Kipel 10 có giá bao nhiêu?

Giá của Kipel 10 có thể thay đổi tùy thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.

Mua Kipel 10 chính hãng ở đâu?

Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.

Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:

100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng

Giá cả hợp lý nhất thị trường

dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7

Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng

Bạn có thể mua Kipel 10 tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:

Cách 1: Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com

Cách 2: Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333  (Dược sĩ đại học tư vấn)

Cách 3: Tới trực tiếp Hệ thống Nhà thuốc PharmaTech đạt chuẩn GPP:

  • 2/141 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội
  • 08 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội
  • 44 ngõ 32 Đồng Me, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
  • 416 khu phố 1, thị trấn Bến Sung, Như Thanh, Thanh Hóa

Tác giả

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.

0982.659.190