Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc hỗ trợ điều trị rối loạn cương dương Levivina: Đây là sản phẩm gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng dược sĩ PharmaTech giải đáp các câu hỏi trên.
Thuốc hỗ trợ điều trị rối loạn cương dương Levivina được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây – Việt Nam, lưu hành với số đăng kí VD-30388-18, được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 1 vỉ 4 viên nén bao phim.
Thuốc hỗ trợ điều trị rối loạn cương dương Levivina là sản phẩm gì?
Thuốc hỗ trợ điều trị rối loạn cương dương Levivina được sử dụng trong hỗ trợ điều trị xuất tinh sớm, rối loạn cương dương và yếu sinh lý ở nam giới.
Thành phần của thuốc hỗ trợ điều trị rối loạn cương dương Levivina
Hoạt chất chính: Vardenafil 10mg (dưới dạng Vardenafil hydrochloride trihydrate)
Tác dụng của thuốc hỗ trợ điều trị rối loạn cương dương Levivina
Dược lực học
Trong nghiên cứu có đối chứng với giả dược sử dụng Rigiscan để đo mức độ cương cứng, Vardenafil 20mg gây ra mức cương dương đủ cho sự giao hợp ≥ 60% cương cứng với Rigiscan ở một số người nam xảy ra sớm trong 15 phút.
Đáp ứng tổng quát trên những đối tượng này với Vardenafil là có ý nghĩa thống kê khi so sánh với nhóm dùng giả dược tại thời điểm sau khi dùng thuốc 25 phút.
Cơ chế tác dụng:
Cương dương vật là một quá trình huyết động học dựa trên sự giãn cơ trơn tại thể hang và những tiểu động mạch có liên quan.
Khi có kích thích tình dục, từ những tận cùng thần kinh tại thể hang sẽ phóng thích oxit nitric (NO), làm hoạt hóa enzym guanylat cylase gây tăng nồng độ Guanosin monophosphate vòng (cGMP) tại thể hang.
Điều này kích hoạt sự giãn cơ trơn, cho phép tăng lưu lượng máu vào dương vật.
Mức cGMP thực tế một mặt được điều hoà theo tỷ lệ tổng hợp qua guanylat cylase, mặt khác theo tỷ lệ thoái biến qua cGMP hydrolyzing phosphodiesterases (PDE).
Tại thể hang của người loại PDE nổi bật nhất là phosphodiesterase type 5 đặc hiệu với cGMP.
Do tác dụng ức chế PDE5, enzyme chịu trách nhiệm gây thoái biến cGMP tại thể hang, Vardenafil làm tăng mạnh tác dụng của NO nội sinh, đựơc phóng thích tại chỗ tại thể hang khi có kích thích tình dục.
Sự ức chế PDE5 của Vardenafil làm tăng lượng cGMP tại thể hang, dẫn đến giãn cơ trơn và đưa dòng máu vào thể hang.
Do đó, Vardenafil làm tăng đáp ứng tự nhiên với kích thích tình dục.
Các thử nghiệm trên chế phẩm enzym tinh khiết cho thấy Vardenafil là chất có khả năng và được lựa chọn để ức chế PDE5, trên người với mức IC50 là 0.7nM.
Tác dụng ức chế của Vardenafil trên PDE5 mạnh hơn so với các phosphodiesterases được biết đến khác > 15 lần so với PDE6, > 130 lần so với PDE1, > 300 lần so với PDE11, và > 1000 lần so với PDE2, 3, 4, 7, 8, 9, và 10.
Trên in vitro, Vardenafil gây tăng lượng cGMP phân lập từ thể hang của người dẫn đến tình trạng giãn cơ.
Trên thỏ còn tỉnh táo, Vardenafil gây ra sự cương dương, phụ thuộc vào sự tổng hợp oxit nitric nội sinh và được tăng tiềm lực nhờ các chất sinh oxit nitric.
Dược động học
Hấp thu
Vardenafil được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Nồng độ tối đa Cmax có thể đạt được sau uống 15 phút, trong 90% trường hợp Cmax đạt được trong khoảng thời gian từ 30 đến 120 phút (trung bình 60 phút) khi đói.
Do thuốc có chuyển hoá bước đầu đáng kể, nên sinh khả dụng tuyệt đối trung bình đạt khoảng 15%.
Sau khi uống thuốc, AUC và Cmax tăng hầu như tương ứng với liều dùng trong khoảng liều khuyến cáo (5 – 20mg).
Khi uống Vardenafil với bữa ăn nhiều chất béo (chứa 57% chất béo), tốc độ hấp thu sẽ giảm và thời gian Tmax trung bình để đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh tăng khoảng 60 phút và giảm Cmax 20%.
AUC của Vardenafil không bị ảnh hưởng. Sau một bữa ăn bình thường (chứa 30% mỡ), những thông số dược động học của Vardenafil (Cmax, Tmax, và AUC) không bị ảnh hưởng.
Với những kết quả này, có thể uống Vardenafil có hoặc không có thức ăn.
Phân bố
Thể tích phân bố ở giai đoạn ổn định là 208L cho thấy sự phân bố vào các mô của Vardenafil.
Vardenafil và chất chuyển hoá chính (M1) có tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương cao (khoảng 95% đối với Vardenafil và M1). Sự gắn kết này là có hồi phục và không phụ thuộc vào tổng nồng độ của thuốc.
Nghiên cứu trên người tình nguyện khoẻ mạnh cho thấy sau khi uống thuốc 90 phút, không quá 0.00012% liều dùng của thuốc xuất hiện trong tinh dịch.
Chuyển hoá
Vardenafil chuyển hoá chủ yếu qua hệ thống enzyme CYP3A4, với sự tham gia của CYP3A5 và CYP2C9.
Thời gian bán thải của chất chuyển hoá M1, là chất chuyển hoá chính ở người, là khoảng 3 – 5 giờ, tương tự như thuốc chưa chuyển hoá.
Trên người, chất chuyển hoá chính trong tuần hoàn (M1) được tạo ra qua quá trình khử ethyl tại vòng piperazin của Vardenafil sẽ tiếp tục được chuyển hoá.
Trong hệ thống tuần hoàn, M1 ở dưới dạng kết hợp với glucuronid (acid glucuronic).
Nồng độ trong huyết tương của chất M1 dạng không kết hợp với glucuronid chiếm khoảng 26% tổng số hợp chất ban đầu.
Chất chuyển hoá M1 có đặc tính chọn lọc phosphodiesterase tương tự như Vardenafil và khả năng ức chế PDE5 in vitro là khoảng 28% so với Vardenafil, đóng góp khoảng 7% hiệu quả điều trị.
Thải trừ
Tổng tỷ lệ thanh thải của Vardenafil là 56L/giờ với thời bán thải khoảng 4 – 5 giờ.
Thải trừ chủ yếu qua phân (khoảng 91 – 95% liều uống) và một phần nhỏ qua nước tiểu (khoảng 2 – 6%).
Công dụng hay chỉ định của thuốc hỗ trợ điều trị rối loạn cương dương Levivina
Thuốc hỗ trợ điều trị rối loạn cương dương Levivina thường được chỉ định trong điều trị rối loạn cương dương, xuất tinh sớm và yếu sinh lý ở nam giới.
Các trường hợp không dùng thuốc hỗ trợ điều trị rối loạn cương dương Levivina hay chống chỉ định của sản phẩm
Không dùng cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Người bệnh mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Levivina.
Suy gan, suy thận nặng.
Có bệnh lý tim mạch như rối loạn nhịp tim, huyết áp không ổn định, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.
Thoái hóa võng mạc và thần kinh thị giác, bệnh thần kinh thị giác do thiếu máu cục bộ vùng trước không do động mạch.
Trên 75 tuổi và đang sử dụng thuốc chống trầm cảm, Ketoconazol, Itraconazol.
Phụ nữ.
Trẻ em, thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
Liều dùng và cách dùng của thuốc hỗ trợ điều trị rối loạn cương dương Levivina
Liều dùng
Liều điều trị của thuốc trong khoảng 5 – 20mg tùy từng trường hợp bệnh nhân.
Đối với nam dưới 65 tuổi: Uống 1 lần duy nhất 10mg trước khi quan hệ tình dục 1 giờ. Liều tối đa là 20mg/ ngày và cần có các kích thích tình dục kèm theo.
Đối với nam trên 65 tuổi: Uống 5mg/ lần hoặc 10mg/ lần hoặc 20mg/ lần theo hướng dẫn của bác sĩ. Tốt nhất nên bắt đầu với liều 5mg.
Suy gan mức độ nhẹ và trung bình: Không cần điều chỉnh liều, nên khởi đầu bằng 5mg rồi tăng dần đến tối đa là 10mg/ lần tùy theo khả năng dung nạp và đáp ứng với thuốc.
Suy thận nhẹ: Không cần điều chỉnh liều.
Cách dùng
Thuốc Levivina không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên có thể uống cùng bữa ăn hoặc không. Không dùng thuốc quá một 1 lần/ ngày.
Bên cạnh điều trị bằng thuốc, nam giới cần có chế độ ăn phù hợp, thực hiện các bài tập tăng cường sinh lý để nâng cao hiệu quả điều trị.
Sử dụng trước khi hoạt động tình dục khoảng 1 giờ.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng thuốc hỗ trợ điều trị rối loạn cương dương Levivina
Trong quá trình sử dụng thuốc hỗ trợ điều trị rối loạn cương dương Levivina đã có báo cáo về những tác dụng phụ có thể gặp phải.
Rất thường gặp: Đau đầu.
Thường gặp: Đỏ bừng, hoa mắt, chóng mặt, mũi sung huyết, khó tiêu.
Ít gặp: Phù dị ứng và phù mạch, ngủ gà, rối loạn giấc ngủ, rối loạn thị giác, nhìn màu sắc không rõ, sung huyết, đau và khó chịu ở mắt, ù tai, chóng mặt, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, khó thở, trào ngực thực quản, viêm dạ dày, đau lưng, đau cơ, ban đỏ.
Hiếm gặp: Dị ứng, viêm kết mạc, lo lắng, co giật, ngất, chảy máu cam, huyết áp thất thường, tăng gamma-glutamyl-transferase, tăng nhãn áp chảy nước mắt, nhạy cảm ánh sáng, cương dương, đau ngực.
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc hỗ trợ điều trị rối loạn cương dương Levivina thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
Tương tác thuốc
Đã có báo cáo về những tương tác thuốc có thể xảy ra trong quá trình sử dụng chung sản phẩm với những loại thuốc khác.
Thuốc ức chế cytochrom P450 (CYP): Khi dùng chung với Levivina có thể làm giảm độ thanh thải của Levivina, tăng tích lũy thuốc và gây độc cho gan. Do đó, không kết hợp Levivina với Cimetidin, Erythromycin, Ketoconazol, Indinavir,…
Nitrat, chất sinh nitric oxide: Khi phối hợp với thuốc Levivina có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
Thuốc chẹn alpha đơn trị liệu: Có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng và ngất nếu dùng chung với Levivina.
Nếu có thắc mắc về những loại thuốc có thể tương tác, hãy tham khảo ý kiến của dược sĩ.
Lưu ý khi sử dụng
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.
Để xa tầm tay trẻ em.
Không sử dụng sản phẩm khi nhận thấy có dấu hiệu hư hỏng hoặc tem niêm phong không còn nguyên vẹn.
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng để nắm được những lưu ý trong thời gian sử dụng sản phẩm để tránh những tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra.
Thuốc hỗ trợ điều trị rối loạn cương dương Levivina có giá bao nhiêu?
Giá thuốc hỗ trợ điều trị rối loạn cương dương Levivina có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.
Mua thuốc hỗ trợ điều trị rối loạn cương dương Levivina chính hãng ở đâu?
Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.
Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:
- 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
- Giá cả hợp lý nhất thị trường
- Có dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
- Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng
Bạn có thể mua thuốc hỗ trợ điều trị rối loạn cương dương Levivina tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:
Cách 1: Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com
Cách 2: Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333 (Dược sĩ đại học tư vấn)
Cách 3: Tới trực tiếp Hệ thống Nhà thuốc PharmaTech đạt chuẩn GPP:
- 2/141 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội
- 08 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội
- 44 ngõ 32 Đồng Me, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
- 416 khu phố 1, thị trấn Bến Sung, Như Thanh, Thanh Hóa
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.