Lotafran 20mg- Thuốc điều trị tăng huyết áp

Lotafran 20mg- Thuốc điều trị tăng huyết áp

220,000

Thuốc Lotafran 20mg dùng để điều trị tăng huyết áp, điều trị suy tim, nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định, điều trị biến chứng trên thận cho bệnh nhân đái tháo đường.

Lotafran 20mg

220,000

Thêm vào giỏ hàng

Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc Lotafran 20mg: Đây là sản phẩm gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng Nhà thuốc Vì Sức Khỏe giải đáp các câu hỏi trên.

Thuốc Lotafran 20mg được sản xuất tại S.C Antibiotice S.A.-Romani, lưu hành tại Việt Nam với số đăng kí: VN-20703-17, được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 3 vỉ x 10 viên.

Thuốc Lotafran 20mg là sản phẩm gì?

Thuốc Lotafran 20mg dùng để điều trị tăng huyết áp, điều trị suy tim, nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định, điều trị biến chứng trên thận cho bệnh nhân đái tháo đường.

Lotafran 20mg

 Thành phần của thuốc Lotafran 20mg

Thành phần: 

  • Lisinopril 20mg.

Tác dụng của thuốc Lotafran 20mg

Dược lực học

  • Lisinopril là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin và là một dẫn chất Iysin có cấu trúc tương tự enalapril với tác dụng kéo dài. Enzym chuyển angiotensin là enzym nội sinh có vai trò chuyển angiotensin I thành angiotensin II.
  • Angiotensin I tăng trong một số bệnh như suy tim và bệnh thận, do đáp ứng với tăng renin.
  • Angiotensin II có tác dụng kích thích tăng trưởng cơ tim, gây tim to (phì đại cơ tim), và tác dụng co mạch, gây tăng huyết áp.
  • Thuốc ức chế enzym chuyển làm giảm nồng độ angiotensin II và aldosteron do đó làm giảm ứ natri và nước, làm giãn mạch ngoại vi, giảm sức cản ngoại vi ở cả đại tuần hoàn và tuần hoàn phổi.
  • Ngoài ra, thuốc còn ảnh hưởng tới hệ kallikrein – kinin, làm giảm sự phân hủy của bradykinin, dẫn đến tăng nồng độ bradykinin, đây chính là nguyên nhân gây một số tác dụng không mong muốn như phù mạch và ho kéo dài của các thuốc ức chế enzym chuyển.

Dược động học

Lisinopril được hấp thu chậm và không hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sự hấp thu củaa lisinopril rất khác nhau giữa các cá thể, có thể từ 6 – 60% liều dùng được hấp thu, nhưng trung bình khoảng 25%.

Thức ăn không ảnh hưởng tới sự hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa. Bản thân lisinopril là một diacid có sẵn hoạt tính khi vào trong cơ thể không cần phải qua quá trình chuyển hóa mới có hoạt tính như một số thuốc ức chế men chuyển khác.

Đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 7 giờ và duy trì tác dụng khoảng 24 giờ.

Lisinopril không liên kết với protein huyết tương.

Thuốc thải trừ qua nước tiểu ở dạng không biến đổi. Nửa đời thải trừ sau khi uống nhiều liều ở người bệnh có chức năng thận bình thường là 12 giờ. Có thể loại bỏ lisinopril bằng thẩm tách máu.

Công dụng hay chỉ định của thuốc Lotafran 20mg

Thuốc Lotafran 20mg được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tăng huyết áp: Có thể sử dụng đơn độc thuốc Lotafran hoặc phối hợp với các loại thuốc điều trị tăng huyết áp khác như là thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha hoặc chẹn kênh calci…
  • Điều trị suy tim: Sử dụng thuốc Lotafran kết hợp với các glycosid tim và các loại thuốc lợi tiểu để điều trị tình trạng suy tim sung huyết ở bệnh nhân đã dùng glycosid tim hoặc thuốc lợi tiểu đơn thuần nhưng không đỡ.
  • Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định: Sử dụng thuốc Lotafran phối hợp với các thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc các loại thuốc chẹn beta để tăng thời gian sống ở bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định. Nên sử dụng thuốc Lotafran ngay trong vòng 24 giờ sau khi cơn nhồi máu cơ tim xảy ra.
  • Bệnh thận do đái tháo đường.

Lotafran 20mg

Các trường hợp không dùng thuốc Lotafran 20mg hay chống chỉ định của sản phẩm

  • Hẹp van động mạch chủ
  • Bệnh cơ tim tắc nghẽn
  • Hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một thận đơn độc.
  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng và cách dùng của thuốc Lotafran 20mg

Liều dùng:

Liều thuốc tham khảo cho các trường hợp cụ thể như sau:

  • Điều trị tăng huyết áp:
    • Liều khởi đầu: Sử dụng 5 – 10mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng trên lâm sàng của từng bệnh nhân.
    • Liều duy trì: Có thể sử dụng liều 20 – 40mg/ngày.
  • Điều trị suy tim sung huyết:
    • Sử dụng liều khởi đầu từ 2, 5 – 5 mg/ngày, sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân.
    • Liều duy trì từ 10 – 20 mg/ngày.
  • Nhồi máu cơ tim:
    • Sử dụng 5mg Lotafran trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng của nhồi máu cơ tim xuất hiện, tiếp theo sau 24 và 48 giờ sử dụng liều tương ứng 5 và 10 mg.
    • Sử dụng liều duy trì 10mg/ngày liên tục trong 6 tuần tiếp theo; nếu có suy cơ tim thì đợt điều trị có thể kéo dài trên 6 tuần.
  • Điều trị tăng huyết áp kèm suy thận:
    • Độ thanh thải creatinin từ 10 – 30 ml/phút, sử dụng liều khởi đầu 2, 5 – 5 mg/lần/ngày.
    • Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút, sử dụng liều khởi đầu 2,5mg/lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều thuốc Lotafran dựa vào sự dung nạp thuốc và đáp ứng của từng bệnh nhân, liều tối đa là 40mg/lần/ngày.
  • Điều trị suy tim, có giảm natri huyết:
  • Nồng độ natri huyết thanh < 130 mEq/lít, hoặc độ thanh thải creatinin < 30ml/phút hoặc creatinin huyết thanh > 3mg/decilit, liều ban đầu phải giảm xuống 2, 5 mg. Sau liều đầu tiên, phải theo dõi người bệnh trong 6 – 8 giờ cho tới khi huyết áp ổn định.
  • Điều trị nhồi máu cơ tim và suy thận: (nồng độ creatinin huyết thanh > 2 mg/decilit), nên dùng lisinopril khởi đầu thận trọng (việc điều chỉnh liều ở người bệnh nhồi máu cơ tim và suy thận nặng chưa được lượng giá).
  • Nếu suy thận (nồng độ creatinin huyết thanh > 3 mg/decilit) hoặc nếu nồng độ creatinin huyết thanh tăng 100% so với bình thường trong khi điều trị thì phải ngừng lisinopril.
  • Nếu chế độ điều trị cần phải phối hợp với thuốc lợi tiểu ở người bệnh suy thận nặng thì nên dùng thuốc lợi tiểu quai như furosemid sẽ tốt hơn lợi tiểu thiazid.

Trường hợp sử dụng quá liều thuốc Lotafran có thể gây tụt huyết áp. Cách điều trị trong trường hợp này là truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương. Có thể loại bỏ lisinopril trong máu bằng thẩm tách máu.

Nếu bạn quên một liều thuốc Lotafran, hãy uống ngay khi bạn nhớ ra. Nhưng nếu bạn nhớ ra khi đã gần đến thời điểm sử dụng liều thuốc tiếp theo, bạn hãy bỏ qua liều thuốc đã quên và sử dụng liều thuốc Lotafran kế tiếp theo lịch dùng thuốc bình thường, không được uống gấp đôi liều thuốc quy định.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng thuốc Lotafran 20mg:

  • Thuốc sử dụng đường uống, nuốt nguyên viên trong các bữa ăn.

 Lotafran 20mg

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng thuốc Lotafran 20mg

Trong quá trình sử dụng thuốc Lotafran 20mg, bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ của thuốc.

Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Lotafran 20mg bao gồm:

Tác dụng phụ ít gặp của thuốc Lotafran bao gồm:

  • Buồn nôn
  • Mất vị giác
  • Tiêu chảy.
  • Hạ huyết áp.
  • Ban da, rát sẩn, mày đay có thể ngứa hoặc không ngứa.
  • Mệt mỏi
  • Protein niệu
  • Sốt
  • Đau khớp

Tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc Lotafran bao gồm:

  • Phù mạch.
  • Tăng kali huyết.
  • Lú lẫn, kích động
  • Cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân.
  • Thở ngắn, khó thở, đau ngực.
  • Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
  • Vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan.
  • Viêm tụy

Nếu thấy bất cứ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ nguy hại cho người sử dụng.

  • Các thuốc cường giao cảm và thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin khi sử dụng chung có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc Lotafran.
  • Ciclosporin, thuốc lợi tiểu giữ kali và các thuốc bổ sung kali khi sử dụng cùng thuốc Lotafran có thể gây nặng thêm tình trạng tăng kali huyết.
  • Thuốc Lotafran có thể làm tăng nồng độ và độc tính của lithi và digoxin khi sử dụng đồng thời.
  • Estrogen gây ứ dịch có thể làm tăng huyết áp khi sử dụng cùng Lotafran.

Nếu có thắc mắc về những loại thuốc có thể tương tác, hãy tham khảo ý kiến của dược sĩ.

Lưu ý khi sử dụng

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Để xa tầm tay trẻ em.

Không sử dụng sản phẩm khi nhận thấy có dấu hiệu hư hỏng hoặc tem niêm phong không còn nguyên vẹn.

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng để nắm được những lưu ý trong thời gian sử dụng sản phẩm để tránh những tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra.

Thuốc Lotafran 20mg có giá bao nhiêu?

Giá thuốc Lotafran 20mg có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.

Mua thuốc Lotafran 20mg chính hãng ở đâu?

Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.                         

Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:

100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng

Giá cả hợp lý nhất thị trường

dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7

Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng

Bạn có thể mua thuốc Lotafran 20mg tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:

Cách 1: Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com

Cách 2: Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333  (Dược sĩ đại học tư vấn)

Cách 3: Tới trực tiếp Nhà thuốc tại địa chỉ: 230 Mễ Trì Thượng, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Tác giả

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.

0982.659.190