Lukacinco 4mg – Điều trị hen phế quản

Lukacinco 4mg – Điều trị hen phế quản

Thuốc Lukacinco 4mg dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng.

Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc Lukacinco 4mg: Đây là sản phẩm gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng dược sĩ PharmaTech giải đáp các câu hỏi trên.

Thuốc Lukacinco 4mg được sản xuất tại Việt Nam, với số đăng ký VD-32993-19, bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 30 gói bột pha hỗn dịch uống.

Thuốc Lukacinco 4mg là sản phẩm gì?

Thuốc Lukacinco 4mg là thuốc dùng dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng trong một số trường hợp được chỉ định.

Thành phần của thuốc Lukacinco 4mg

Thành phần chính:

  • Montelukast 4mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Thuốc Lukacinco 4mg

Tác dụng của thuốc Lukacinco 4mg

Dược lực học

Cơ chế tác dụng:

Các cysteinyl leukotrien (LTC 4, LTD 4, LTE 4) là các yếu tố gây viêm mạnh được giải phóng từ các tế bào mast và bạch cầu ái toan. 

Các chất trung gian gây viêm liên kết với các thụ thể leukotrien cysteinyl (CysLT) được tìm thấy trong đường hô hấp của con người và gây ra phản ứng viêm ở đường hô hấp, bao gồm co thắt phế quản, tiết nhầy, tính thấm thành mạch và tăng hóa ứng động của bạch cầu ái toan.

Montelukast dùng đường uống liên kết có tính chọn lọc cao đối với thụ thể CysLT 1. Trong các nghiên cứu lâm sàng, montelukast ức chế co thắt phế quản khi dùng ở liều thấp. 

Tác dụng giãn phế quản được quan sát thấy trong vòng 2 giờ sau khi uống. Tác dụng làm giãn phế quản tác động bởi một chất chủ vận B có liên quan đến montelukast. Điều trị bằng montelukast ức chế sự co thắt phế quản ở giai đoạn sớm và giai đoạn cuối do ức chế kháng nguyễn. 

Montelukast so với giả dược làm giảm bạch cầu ái toan máu ngoại vi ở bệnh nhân người lớn và trẻ em. Trong một nghiên cứu riêng biệt, điều trị bằng montelukast làm giảm đáng kể bạch cầu ái toan trong đường thở, kiểm soát được các triệu chứng hen trên lâm sàng.

Dược động học

Hấp thu

Montelukast được hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ Cmax trong huyết tương đạt được sau 2 giờ ở trẻ khi uống lúc đói. Cmax tối đa trung bình là 66%.

Ở trẻ từ 2 tháng đến 6 tuổi nồng độ Cmax đạt được sau khi uống 2 giờ cao hơn gấp 2 lần ở người lớn sử dụng viên 10 mg. Uống thuốc cùng với nước sốt táo hoặc uống cùng bữa ăn không khác biệt có ý nghĩa lâm sàng khi sử dụng thuốc lúc đói.

Phân bố

Montelukast liên kết 99% với protein huyết tương. Thể tích phân bố của Montelukast trung bình khoảng 8 – 11 lít. Nghiên cứu ở chuột với montelukast có gắn phóng xạ cho thấy có lượng rất ít qua được hàng rào máu não. Ngoài ra nồng độ thuốc đạt tối thiểu sau 24 giờ sử dụng thuốc.

Chuyển hóa

Montelukast được chuyển hóa nhanh, với nghiên cứu ở liều điều trị, nồng độ các chất chuyển hóa không được phát hiện ở trong huyết tương ở cả người lớn và trẻ em.

CYP2C8 là enzyme chính trong quá trình chuyển hóa của montelukast. Ngoài ra, CYP3A4 và CYP2C9 có thể góp 1 phần vào quá trình chuyển hóa.

Tuy nhiên, itraconazol một chất ức chế CYP3A4 cho thấy không có sự biến đổi các thông số dược động học của montelukast ở những người khỏe mạnh dùng liều 10 mg montelukast mỗi ngày. 

Dựa trên các kết quả nghiên cứu in vitro trong microsome gan của người, nồng độ montelukast trong huyết tương không bị ức chế bởi các cytochrom P450 3A4, 2C9, 1A2, 2A6, 2C19 hoặc 2D6. Do đó hiệu quả điều trị của các chất chuyển hóa của montelukast là không đáng kể.

Thải trừ

Độ thanh thải của montelukast trong huyết tương là 45 ml/phút ở người lớn khỏe mạnh. Sau khi uống montelukast có gắn phóng xạ, 86% thuốc được thu hồi sau 5 ngày, 2% được thải trừ qua nước tiểu.

Hầu hết montelukast và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ qua mật.

Không cần hiệu chỉnh liều trên các bệnh nhân suy thận, bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến trung bình.

Không có đầy đủ dữ liệu nghiên cứu dược động học ở bệnh nhân suy gan nặng có điểm số Child – Pugh > 9.

Với liều cao montelukast sử dụng gấp 20 – 60 lần liều khuyến cáo, có thấy sự giảm nồng độ theophyllin trong huyết tương, không thấy ảnh hưởng này ở liều khuyến cáo 10 mg x 1 lần/ngày.

Thuốc Lukacinco 4mg

Chỉ định của thuốc Lukacinco 4mg

Người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính (bao gồm cả các triệu chứng ban ngày và ban đêm).

Bệnh nhân hen phế quản nhạy cảm với Aspirin.

Dự phòng co thắt phế quản do gắng sức.

Giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa (bao gồm cả ban ngày và ban đêm) cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.

Giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ em 6 tháng tuổi trở lên.

Uống buổi tối để chữa hen.

Thời gian sử dụng thuốc ở bệnh nhân viêm mũi dị ứng tùy thuộc vào từng đối tượng.

Chống chỉ định của thuốc Lukacinco 4mg 

Không dùng cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng và cách dùng của thuốc Lukacinco 4mg

Liều dùng

Trẻ từ 6 tháng – 5 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: 1 viên/ngày.

Trẻ từ 6-14 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: 1-2 viên/ngày tùy thuộc vào tình trạng bệnh.

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: 2 viên/ngày tùy thuộc vào tình trạng bệnh.

Đánh giá tình trạng bệnh sau 2-4 tuần điều trị.

Ngưng sử dụng thuốc khi không đáp ứng.

Không sử dụng Lukacinco 4mg cho trẻ dưới 6 tháng tuổi.

Cách dùng

Hòa tan gói bột với một lượng nước thích hợp, khuấy đều và uống.

Sử dụng vào buổi tối trong trường hợp bệnh nhân bị hen.

Với bệnh nhân viêm mũi dị ứng, thời điểm uống thuốc tùy thuộc vào nhu cầu.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc tình trạng bệnh và nhu cầu sử dụng. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn.

Thuốc Lukacinco 4mg

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng thuốc Lukacinco 4mg 

Rất thường gặp: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.

Thường gặp: Tăng nồng độ AST, ALT, tiêu chảy, buồn nôn, sốt cao, phát ban,…

Ít gặp: Quá mẫn, mất ngủ, khó chịu, trầm cảm, kích động, bồn chồn,..

Hiếm gặp: Tăng xu hướng chảy máu, giảm chú ý, đánh trống ngực,…

Rất hiếm gặp: Ảo giác, mất phương hướng, có suy nghĩ tự tử,..

Trong quá trình sử dụng, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Lukacinco 4mg thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.

Tương tác thuốc

Phenobarbital: Giảm nồng độ trong huyết tương của montelukast.

Gemfibrozil: Làm tăng nồng độ của montelukast lên gấp 4,4 lần.

Nếu có thắc mắc về những loại thuốc có thể tương tác, hãy tham khảo ý kiến của dược sĩ.

Lưu ý khi sử dụng

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Để xa tầm tay trẻ em.

Không sử dụng sản phẩm khi nhận thấy có dấu hiệu hư hỏng hoặc tem niêm phong không còn nguyên vẹn.

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng để nắm được những lưu ý trong thời gian sử dụng sản phẩm để tránh những tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra.

Thuốc Lukacinco 4mg có giá bao nhiêu?

Giá thuốc Lukacinco 4mg có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.

Mua thuốc Lukacinco 4mg chính hãng ở đâu?

Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.

Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:

  • 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
  • Giá cả hợp lý nhất thị trường
  • dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
  • Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng

Tác giả

Reviews

There are no reviews yet.

Only logged in customers who have purchased this product may leave a review.

0982.659.190