Metilone 16mg – Chống viêm, ức chế miễn dịch

Metilone 16mg – Chống viêm, ức chế miễn dịch

Metilone 16mg là thuốc thuộc nhóm corticosteroid có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch.

Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về Metilone 16mg: Đây là sản phẩm gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng dược sĩ PharmaTech giải đáp các câu hỏi trên.

Metilone 16mg được sản xuất bởi Dược phẩm Đạt Vi Phú ( Việt Nam ), được lưu hành với số đăng ký VD-28919-18, được bào chế dưới dạng viên nén và đóng gói theo quy cách hộp 2 vỉ x 14 viên.

Metilone 16mg là sản phẩm gì? 

Metilone 16mg là thuốc thuộc nhóm corticosteroid có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch.

Thành phần của Metilone 16mg 

Hoạt chất: Methylprednisolon 16mg.

Tá dược: lactose monohydrate, cellulose vi tinh thể M101, croscarmellose natri, povidin ( kollidon 30 ), magnesium stearate, talc, natri lauryl sulfat.

Tác dụng của Metilone 16mg 

Methylprednisolone là một glucocorticoid tổng hợp, đây là dẫn xuất 6-alpha-methyl của Prednisolon chủ yếu được dùng để chống viêm hoặc ức chế miễn dịch. Methylprednisolone thường được dùng dưới dạng este hóa hoặc không este hóa để điều trị trong những bệnh có chỉ định corticosteroid.

Do quá trình methyl hóa prednisolone, thuốc methylprednisolone chỉ có tác dụng mineralocorticoid tối thiểu ( thuốc chuyển hóa muối rất ít ), không phù hợp để điều trị đơn độc trong bệnh lý suy tuyến thượng thận. Nếu dùng methylprednisolon trong trường hợp này bệnh nhân cần phải dùng thêm mineralocorticoid.

Methylprednisolone có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch. Tác dụng chống viêm của thuốc có được là do methylprednisolone làm giảm sản xuất, giải phóng và tăng hoạt tính của các chất trung gian gây viêm ( như histamin, prostaglandin, leucotrien,.. ) từ đó làm giảm biểu hiện ban đầu của quá trình viêm.

Methylprednisolone cho tác dụng ức chế bạch cầu đến bám dính vào thành mạch bị tổn thương và di trú đến các vị trí bị tổn thương, làm giảm nhanh tính thấm ở vùng đó, các tế bào bạch cầu sẽ ít kéo đến vùng này, tác dụng này làm giảm thoát mạch, giảm sưng phù, giảm đau. Bằng ức chế tác dụng của lymphokin, tế bào đích và đại thực bào, corticosteroid sẽ làm giảm các phản ứng viêm da tiếp xúc do dị ứng, ngăn cản các lympho bào T và các đại thực bào nhạy cảm đến các tế bào đích.

Công dụng hay chỉ định của Metilone 16mg

Metilone 16mg được chỉ định dùng để điều trị cho các bệnh nhân cần đến tác dụng của glucocorticoid như:

  • Người bị rối loạn nội tiết: Suy tuyến thượng thận nguyên phát và suy tuyến thượng thận thứ phát, tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh;
  • Các bệnh lý thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mạn tính ở thiếu niên, viêm cột sống dính khớp;
  • Bệnh collagen/ bệnh viêm động mạch: bệnh Lupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ toàn thân, sốt thấp khớp kèm theo tình trạng viêm tim nặng, viêm động mạch tế bào khổng lồ hoặc đau đa cơ do thấp khớp;
  • Bệnh da liễu: bệnh Pemphigus thể thông thường;
  • Dị ứng: Viêm mũi dị ứng nặng, phản ứng quá mẫn do thuốc, các bệnh huyết thanh, viêm da tiếp xúc do dị ứng, bệnh lý hen phế quản;
  • Bệnh nhãn khoa: Viêm màng bồ đào, viêm dây thần kinh thị giác;
  • Bệnh đường hô hấp: Sarcoid phổi, lao cấp tính hoặc lan tỏa ( đã hóa trị liệu kháng lao thích hợp ), bệnh nhân hít phải dịch dạ dày;
  • Rối loạn huyết học: Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ( ITP ), thiếu máu tán huyết ( bệnh lý tự miễn );
  • Bệnh ung thư: Ung thư bạch cầu ( thể cấp tính và thể lympho ), u lympho ác tính;
  • Bệnh lý ở đường tiêu hóa: bệnh viêm loét đại tràng, bệnh Crohn;
  • Các tình trạng bệnh lý khác: Viêm màng não do lao, bệnh nhân ghép cơ quan.

Metilone 16mg

Các trường hợp không dùng Metilone 16mg hay chống chỉ định của sản phẩm

Metilone 16mg chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với methylprednisolone hoặc bất kỳ thành phần khác của Metilone16mg;
  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn, lao màng não;
  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc do lao;
  • Người dùng vaccin virus sống.

Liều dùng và cách dùng của Metilone 16mg

Liều dùng: 

Người lớn: Khởi đầu từ 4 – 48 mg/ ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo bệnh.

  • Bệnh xơ cứng rải rác 160 mg/ ngày x 1 tuần, tiếp theo 64 mg, 2 ngày 1 lần x 1 tháng.
  • Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu 4 – 6 mg/ ngày. Đợt cấp tính: 16 – 32 mg/ ngày, sau đó giảm dần nhanh.
  • Bệnh thấp nặng: 0,8 mg/ kg/ ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng một liều duy nhất hàng ngày.
  • Cơn hen cấp tính: 32 – 48 mg/ ngày, trong 5 ngày. Khi khỏi cơn cấp, methylprednisolon được giảm dần nhanh.
  • Hội chứng thận hư nguyên phát: bắt đầu 0,8 – 1,6 mg/ kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6 – 8 tuần.
  • Thiếu máu tan huyết do miễn dịch: Uống 64 mg/ ngày, trong 3 ngày, phải điều trị ít nhất trong 6 – 8 tuần.
  • Bệnh sarcoid: 0,8 mg/ kg/ ngày làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 8 mg/ ngày.

Trẻ em: 

  • Suy vỏ thượng thận 0,117 mg/ kg chia 3 lần.
  • Các chỉ định khác 0,417 – 1,67 mg/ kg chia 3 hoặc 4 lần.

Cách dùng: Dùng đường uống, uống với lượng nước vừa đủ.

Xử trí khi quá liều thuốc:

Triệu chứng của quá liều Metilone 16mg xảy ra khi dùng glucocorticoid dài hạn: Hội chứng cushing, loãng xương, yếu cơ.

Khi sử dụng trong thời gian dài với liều cao sẽ gây tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận.

Phải xem xét để đưa ra quyết định tạm dừng hoặc dừng hẳn glucocorticoid.

Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho Methylprednisolon, trong trường hợp quá liều thì điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Xử trí khi quên liều thuốc: 

Khi quên dùng 1 liều Metilone 16mg, người bệnh cần dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Trong trường hợp gần đến giờ dùng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo dự tính. Tuyệt đối không sử dụng gấp đôi liều Metilone 16mg.

Metilone 16mg

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng Metilone 16mg

Thường gặp: Nhiễm trùng, nhiễm ký sinh trùng, hội chứng Cushing, giữ natri, giữ nước, đục thủy tinh thể dưới bao, tăng huyết áp loét dạ dày, rối loạn tình cảm, teo da, mụn trứng cá, yếu cơ, chậm phát triển, suy giảm khả năng tự chữa lành, giảm kali huyết.

Chưa xác định được tần suất: Nhiễm trùng cơ hội, viêm phúc mạc, tái phát lao tiềm ẩn, sarcom kaposi, tăng bạch cầu, quá mẫn do thuốc, suy tuyến yên, hội chứng ngưng steroid, nhiễm kiềm hạ kali huyết, giảm dung nạp glucose.

Nhiễm toan chuyển hóa, tăng thèm ăn, u mỡ ngoài màng cứng, tăng nhu cầu insulin hoặc các thuốc đái tháo đường đường uống, loạn thần, lú lẫn, mất ngủ, căng thẳng, cáu gắt, rối loạn tâm thần, co giật, mất trí, tăng áp lực nội sọ, chóng mặt, đau đầu, glaucom, mắt lồi, mỏng củng mạc, mỏng giác mạc, bệnh màng mạch – võng mạc, hoa mắt.

Suy tim sung huyết, vỡ cơ tim sau nhồi máu cơ tim, hạ huyết áp, huyết khối động mạch, thuyên tắc phổi, nấc, tăng enzyme gan, ban đỏ, ngứa, mề đay, xuất huyết, bầm máu, phát ban, rậm lông, rạn da, tăng tiết mồ hôi, giãn mao mạch dưới da, gãy xương bệnh lý, hoạt tử xương, teo cơ, bệnh cơ, đau khớp, bệnh khớp do thần kinh, kinh nguyệt không đều, mệt mỏi, khó chịu.

Triệu chứng ngưng thuốc – giảm liều corticosteroid quá nhanh sau khi sử dụng một thời gian dài sẽ dẫn đến suy tuyến thượng thận cấp, hạ huyết áp và tử vong, kinh nguyệt không đều.

Tương tác thuốc

Các thuốc ức chế CYP3A4 như kháng sinh nhóm macrolid, nước bưởi chùm, thuốc kháng histamin H1, Isoniazid làm tăng nồng độ Metilone 16mg trong máu, dẫn đến tăng tác dụng và độc tính.

Chất cảm ứng CYP3A4 như nhiều loại kháng sinh, kháng lao Rifampicin, chống co giật Carbamazepin, chống nôn, thuốc tránh thai đường uống, thuốc chống virus… làm giảm nồng độ Metilone 16mg trong máu nên có thể làm giảm hiệu điều trị.

NSAIDs: Khi dùng đồng thời với Metilone 16mg làm tăng nguy cơ loét dạ dày.

Các thuốc điều trị đái tháo đường: Metilone 16mg làm tăng đường huyết nên có thể phải điều chỉnh liều thuốc trị đái tháo đường cho phù hợp.

Các thuốc gây hạ kali huyết: Nguy cơ hạ kali tăng lên khi kết hợp với Metilone 16mg.

Metilone 16mg

Lưu ý khi sử dụng

Khi dùng corticoid có thể dễ bị nhiễm trùng hoặc che giấu dấu hiệu của nhiễm trùng. Ức chế đáp ứng viêm và ức chế miễn dịch làm tăng nguy cơ nhiễm nấm, virus và vi khuẩn. Biểu hiện ban đầu thường không điển hình và có thể phát hiện ở giai đoạn tiến triển.

Người dùng thuốc ức chế miễn dịch dễ bị các bệnh như thủy đậu và sởi, có thể gây ra những tình trạng nghiêm trọng, thậm chí dẫn đến tử vong ở người lớn, trẻ em không có miễn dịch đang dùng corticosteroid.

Thận trọng đối với bệnh nhân nhiễm hoặc nghi nhiễm ký sinh trùng.

Cần thực hiện biện pháp phòng ngừa trước khi sử dụng corticosteroid do có thể xảy ra dị ứng trên da và phản ứng phản vệ/ sốc phản vệ.

Thận trọng và theo dõi ở những bệnh nhân suy giáp sử dụng corticosteroid.

Tránh dùng glucocorticoid đối với bệnh nhân Cushing.

Corticosteroid gây tăng đường huyết, làm trầm trọng tình trạng đái tháo đường, do đó cần thận trọng và theo dõi thường xuyên khi dùng corticosteroid toàn thân.

Thận trọng dùng corticosteroid khi bệnh nhân có tiền sử rối loạn nghiêm trong bao gồm trầm cảm, rối loạn tâm thần.

Theo dõi và thận trọng đối với bệnh nhân động kinh, nhược cơ nặng, glaucom và herpes simplex, tim, mạch máu, đường tiêu hóa, gan – mật, cơ xương khớp, thận – tiết niệu, chấn thương.

Phụ nữ đang mang thai:

Methylprednisolone có thể đi qua hàng rào nhau thai và gây nhẹ cân thai nhi. Nếu dùng lâu dài hoặc lặp đi lặp lại trong thời gian mang thai có thể gây nguy cơ chậm tăng trưởng trong tử cung. Đối với trẻ bị nhiễm corticoid trước khi sinh có thể dẫn đến bị giảm chức năng tuyến thượng thận nhưng sẽ tự khỏi và ít có ý nghĩa lâm sàng.

Nên cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi lựa chọn sử dụng methylprednisolon. Đã ghi nhận tình trạng đục thủy tinh thể ở trẻ sơ sinh khi mẹ dùng corticoid dài hạn khi mang thai.

Phụ nữ đang cho con bú: 

Corticosteroid bài tiết qua sữa mẹ. Khi phụ nữ cho con bú sử dụng liều không quá 40 mg/ ngày sẽ không gây tác dụng toàn thân cho trẻ sơ sinh. Nếu dùng liều cao hơn có thể gây ức chế tuyến thượng thận của trẻ. Do đó, nên đánh giá lợi ích và nguy cơ để quyết định sử dụng trên đối tượng này.

Đối với những người lái xe và vận hành máy móc:

Corticosteroid có thể gây ra chóng mặt, rối loạn thị giác, hoa mắt, mệt mỏi. Các biểu ảnh hưởng này chưa được đánh giá hệ thống. Tuy nhiên nếu bị ảnh hưởng thì bệnh nhân không nên lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản: 

Bảo quản sản phẩm nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Metilone 16mg có giá bao nhiêu?

Giá của Metilone 16mg có thể thay đổi tùy thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.

Mua Metilone 16mg chính hãng ở đâu?

Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.

Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:

100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng

Giá cả hợp lý nhất thị trường

dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7

Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng

Bạn có thể mua Metilone 16mg tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:

Cách 1: Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com

Cách 2: Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333  (Dược sĩ đại học tư vấn)

Cách 3: Tới trực tiếp Hệ thống Nhà thuốc PharmaTech đạt chuẩn GPP:

  • 2/141 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội
  • 08 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội
  • 44 ngõ 32 Đồng Me, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
  • 416 khu phố 1, thị trấn Bến Sung, Như Thanh, Thanh Hóa

 

 

 

Tác giả

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.

0982.659.190