Microcef 200DT – Kháng sinh nhóm Cephalosporin

Microcef 200DT – Kháng sinh nhóm Cephalosporin

220,000

Thuốc kháng sinh Microcef 200DT được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm phổi, nhiễm khuẩn trên da…

Microcef 200DT

220,000

Thêm vào giỏ hàng

Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc kháng sinh Microcef 200DT: Đây là thuốc gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng dược sĩ PharmaTech giải đáp các câu hỏi trên.

Thuốc kháng sinh Microcef 200DT được sản xuất bởi Micro Labs Limited, – ẤN ĐỘ, lưu hành với số đăng ký VN-22175-19, được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 1 vỉ 10 viên nén phân tán không bao.

Thuốc kháng sinh Microcef 200DT là thuốc gì?

Với thành phần chính là Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil), thuốc kháng sinh Microcef 200DT được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm phổi, nhiễm khuẩn trên da…

Thành phần của thuốc kháng sinh Microcef 200DT

Thành phần hoạt chất trong mỗi viên thuốc:

Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil)…………………………..200mgMicrocef 200DT

Tác dụng của thuốc kháng sinh Microcef 200DT

Dược lực học:

Cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Cefpodoxim bền vững đối với beta-lactamase do các khuẩn gram âm và gram dương tạo ra.

Phổ kháng khuẩn

Cefpodoxim có phổ kháng khuẩn rộng đối với các vi khuẩn gram âm hiếu khí, so với cephalosporin thế hệ thứ nhất và thứ hai.

Cefpodoxim có hoạt lực đối với cầu khuẩn gram dương như phế cầu khuẩn (Streptococcus pneumoniae), các liên cầu khuẩn (Streptococcus) nhóm A, B, C, G và với các tụ cầu khuẩn Staphylococcus aureus, S. epidermidis có hay không tạo ra beta-lactamase.

Cefpodoxim cũng có tác dụng đối với các cầu khuẩn gram âm, các trực khuẩn gram dương và gram âm. Thuốc có hoạt tính chống các vi khuẩn gram âm gây bệnh quan trọng như E.coli, Klebsiella, Proteus mirabilis và Citrobacter.

Tuy nhiên, ở Việt Nam các vi khuẩn này cũng kháng cả cephalosporin thế hệ 3. Vấn đề này cần lưu ý vì đó là một nguy cơ thất bại trong điều trị.

Ngược với các cephalosporin loại uống khác, cefpodoxim bền vững đối với beta-lactamase do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis và Neisseria sinh ra.

Tuy vậy, nhận xét này cũng chưa được theo dõi có hệ thống ở Việt Nam và hoạt lực của cefpodoxim cao hơn đến mức độ nào so với hoạt lực của các cephalosporin uống khác cũng chưa rõ.

Kháng thuốc

Thuốc không có tác dụng chống các tụ cầu khuẩn kháng isoxazolylpenicilin do thay đổi protein gắn penicilin (kiểu kháng của tụ cầu vàng kháng methicilin MRSA). Kiểu kháng kháng sinh MRSA này đang phát triển ngày càng tăng ở Việt Nam.

Cefpodoxim ít tác dụng trên Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratia marcesens và Clostridium perfringens. Các vi khuẩn này đôi khi đã kháng thuốc.

Tụ cầu vàng kháng methicilin, Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus faecalis, Pseudomonas aeruginosa, Pseudomonas spp., Clostridium difficile, Bacteroider fragilis, Listeria, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia và Legionella pneumophili thường kháng các cephalosporin.

Dược động học:

Cefpodoxim proxetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bởi các esterase không đặc hiệu trong ruột thành chất chuyển hóa cefpodoxim có tác dụng.

Sự hấp thu tăng khi có mặt của thức ăn và giảm khi pH dạ dày thấp. Viên nén bao phim và hỗn dịch uống tương đương về sinh học.

Cefpodoxim có dược động học phụ thuộc liều, tuyến tính trong phạm vi liều 100-400 mg, không tuyến tính khi liều trên 400 mg. Thuốc không tích lũy trong huyết tương sau khi uống nhiều (tới 400 mg cách 12 giờ/lần) ở người có chức năng thận bình thường.

Ở người cao tuổi, các thông số dược động học tương tự như người trẻ tuổi (trừ nửa đời huyết tương). Dược động học cefpodoxim không bị ảnh hưởng ở người bệnh khi suy gan, nhưng bị ảnh hưởng khi suy thận.

Thức ăn tác động đến sinh khả dụng của viên nén bao phim nhưng không ảnh hưởng đến hỗn dịch uống. Sinh khả dụng của cefpodoxim khoảng 50% và tăng lên khi dùng cùng với thức ăn.

Thời gian bán thải của cefpodoxim là 2-3 giờ đối với người có chức năng thận bình thường và kéo dài ở người bệnh suy thận.

Sau khi uống một liều cefpodoxim, ở người lớn khỏe mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2-3 giờ và có giá trị trung bình 1,4 microgam/mL, 2,3 microgam/mL, 3,9 microgam/mL tương ứng với các liều 100 mg, 200 mg, 400 mg cefpodoxim; 8 giờ sau khi dùng thuốc với liều trên, nồng độ trong huyết tương trung bình tương ứng là 0,29, 0,62, 1,3 microgam/mL.

Trẻ em từ 1-17 tuổi, dùng dạng hỗn dịch uống, với liều cefpodoxim là 5 mg/kg, nồng độ thuốc trong huyết tương trung bình đạt là 1,4; 2,1; 2,1; 1,7; 0,9; 0,4 và 0,09 microgam/mL tương ứng với thời gian sau khi uống là 1, 2, 3, 4, 6, 8 và 12 giờ.

Khoảng 20-30% cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. Sự gắn kết này không phụ thuộc vào nồng độ thuốc trong phạm vi 0,1-7,1 microgam/mL. Thể tích phân bố của cefpodoxim trong khoảng 0,7-1,15 lít/kg ở người lớn khỏe mạnh có chức năng thận bình thường.

Cefpodoxim phân bố tốt vào các mô của phổi và họng, vào dịch màng phổi; thuốc vào dịch não tủy rất ít và một lượng nhỏ xuất hiện trong sữa; thuốc đạt được nồng độ điều trị trong đường hô hấp, đường niệu và mật.

Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận (khoảng 80% dưới dạng thuốc không biến đổi trong 24 giờ). Thuốc bị thải loại khoảng 23% liều uống độc nhất trong 3 giờ thẩm tách máu. Không xảy ra biến đổi sinh học ở gan.Microcef 200DT

Công dụng hay chỉ định của thuốc kháng sinh Microcef 200DT

Thuốc kháng sinh Microcef 200DT được chỉ định dùng điều trị các trường hợp sau:

– Nhiễm khuẩn hô hấp trên bao gồm viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêm amiđan và viêm họng.

– Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng.

– Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng.

– Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng.

– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.

Các trường hợp không dùng thuốc kháng sinh Microcef 200DT hay chống chỉ định của thuốc

Thuốc kháng sinh Microcef 200DT chống chỉ định trong các trường hợp: Người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng và cách dùng của thuốc kháng sinh Microcef 200DT

Liều dùng

Người lớn:

  • Nhiễm khuẩn hô hấp trên, kể cả viêm amiđan và viêm họng: 100 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
  • Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: 200 mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày.
  • Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng: liều duy nhất 200 mg.
  • Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng: 100 mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400 mg mỗi 12 giờ trong 7 – 14 ngày.

Trẻ em:

  • Viêm tai giữa cấp tính: 10 mg/kg/ngày (tối đa 400 mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.
  • Viêm họng và viêm amiđan: 10 mg/kg/ngày (tối đa 200 mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.
  • Cefpodoxime nên được chỉ định cùng với thức ăn.

Ở các bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút), khoảng cách giữa liều nên được tăng đến 24 giờ.

Không cần phải điều chỉnh liều ở các bệnh nhân xơ gan.

Cách dùng

Sử dụng trực tiếp qua đường uống. Nuốt nguyên viên, không nên nhai hay nghiền nát.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng thuốc kháng sinh Microcef 200DT

Trong quá trình sử dụng thuốc kháng sinh Microcef 200DT có thể gặp phải những tác dụng phụ sau đây:

Tác dụng phụ được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng thường nhẹ và thoáng qua, bao gồm: đi tiêu chảy, buồn nôn, nôn ói, đau bụng, viêm đại tràng và đau đầu.

Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn, nổi ban, chứng ngứa, chóng mặt, chứng tăng tiểu cầu, chứng giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin.

Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, hãy dừng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn kịp thời.Microcef 200DT

Tương tác thuốc

Đã có báo cáo về những tương tác có thể xảy ra trong quá trình sử dụng chung thuốc kháng sinh Microcef 200DT với những loại thuốc khác.

Nồng độ trong huyết tương giảm khoảng 30% khi Cefpodoxime proxetil được chỉ định cùng với thuốc kháng acid hoặc ức chế H2.

Khi chỉ định Cefpodoxime đồng thời với hợp chất được biết là gây độc thận, nên theo dõi sát chức năng thận.

Nồng độ cefpodoxime trong huyết tương gia tăng khi chỉ định Cefpodoxime với probenecid.

Thay đổi các giá trị xét nghiệm: Cephalosporins làm cho thử nghiệm Coomb trực tiếp dương tính.

Nếu có thắc mắc về những loại thuốc có thể tương tác, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Lưu ý khi sử dụng

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Để xa tầm tay trẻ em.

Không sử dụng sản phẩm khi nhận thấy có dấu hiệu hư hỏng hoặc tem niêm phong không còn nguyên vẹn.

Thận trọng khi sử dụng sản phẩm cho phụ nữ có thai và cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu muốn sử dụng cho 2 đối tượng trên để tránh tác dụng phụ.

Thuốc kháng sinh Microcef 200DT có giá bao nhiêu?

Giá thuốc kháng sinh Microcef 200DT có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.

Mua thuốc kháng sinh Microcef 200DT chính hãng ở đâu?

Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.

Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:

  • 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
  • Giá cả hợp lý nhất thị trường
  • dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
  • Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng

Bạn có thể mua thuốc kháng sinh Microcef 200DT tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:

  • Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com
  • Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333  (Dược sĩ đại học tư vấn)
  • Tới trực tiếp Nhà thuốc đạt chuẩn GPP. Địa chỉ: 141 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội

Các thuốc tương tự

Lucass 200 – Kháng sinh nhóm Cephalosporin

Cymodo (Cefpodoxim) 600mg – Kháng sinh nhóm Cephalosporin

Tác giả

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.

0982.659.190