Thuốc Opecalcium 10ml – Điều trị thiếu canxi, loãng xương

Thuốc Opecalcium 10ml – Điều trị thiếu canxi, loãng xương

Thuốc Opecalcium 10ml được dùng để điều trị cho người bệnh bị thiếu canxi, loãng xương sau thời kỳ mãn kinh, trào ngược dạ dày và một số triệu chứng khác. 

Mô tả

Chi tiết sản phẩm

Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc Opecalcium 10ml: Đây là sản phẩm gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng dược sĩ PharmaTech giải đáp các câu hỏi trên.

Thuốc Opecalcium 10ml được sản xuất bởi công ty Cổ phần Dược phẩm OPV ( Việt Nam ), mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A12AX., được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 20 ống x 10ml.

Thuốc Opecalcium 10ml là sản phẩm gì?

Thuốc Opecalcium 10ml được dùng để điều trị cho người bệnh bị thiếu canxi, loãng xương sau thời kỳ mãn kinh, trào ngược dạ dày và một số triệu chứng khác. 

Thành phần của thuốc Opecalcium 10ml

Thành phần trong hỗn dịch mỗi ống:

Hoạt chất:

Calci glucoheptonat 1100mg

Acid ascorbic 100mg

Nicotinamid 50mg

Tá dược: Vừa đủ.

Tác dụng của thuốc Opecalcium 10ml

Calci glucoheptonat: được thực hiện bởi những người không thể có đủ canxi trong chế độ ăn uống thường xuyên hoặc những người có nhu cầu nhiều canxi hơn.

Chúng được sử dụng để ngăn ngừa hoặc điều trị một số tình trạng có thể gây hạ canxi máu (không đủ canxi trong máu). 

Acid ascorbic( hay còn gọi là vitamin C): có vai trò quan trọng đối với cơ thể, đây là loại vitamin cần thiết để duy trì sức khỏe của da, sụn, răng, xương và tính bền vững của các mạch máu.

Nicotinamid: Trong cơ thể, nicotinamid thực hiện chức năng sau khi chuyển thành hoặc nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) hoặc nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP).

NAD và NADP có vai trò sống còn trong chuyển hóa, như một coenzym xúc tác phản ứng oxy hóa – khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen, và chuyển hóa lipid. 

Công dụng hay chỉ định của thuốc Opecalcium 10ml

  • Giúp phòng và điều trị thiếu Vitamin C cho những người mắc bệnh Scorbut và điều trị các chứng chảy máu do thiếu Vitamin C.
  • Giúp tăng sức đề kháng cho cơ thể khi bị cảm cúm, mệt mỏi, bị mắc các bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm độc.
  • Hỗ trợ người bị thiếu máu do thiếu sắt.
  • Có thể phối hợp với một số loại thuốc chống bệnh dị ứng.
  • Hỗ trợ bổ sung Ca và vitamin D3 cho sự tăng trưởng của thanh thiếu niên, tuổi dậy thì và các trường hợp có nhu cầu cần bổ sung Caxi.

Các trường hợp không dùng thuốc Opecalcium 10ml hay chống chỉ định của sản phẩm 

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định dùng liều lượng cao cho những người có nguy cơ thiếu máu huyết tán do bị thiếu hụt Glucose – 6 – phosphat dehydrogenase (G6PD).
  • Những người có tiền sử bị bệnh tăng nguy cơ hấp thu sắt (thalassemia)
  • Bệnh nhân bị sỏi calci, tăng calci máu, suy gan, thận nặng, suy tim, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp, thiếu hụt G6PD, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat.
  • Bệnh nhân đang dùng digitalis.

Liều dùng và cách dùng của thuốc Opecalcium 10ml

Cách dùng:

Thuốc Opecalcium 10ml được sử dụng bằng đường uống. 

Liều dùng: 

Opecalcium 10ml sẽ có liều dùng khác nhau đối với những trường hợp bệnh khác nhau. Liều lượng còn tùy thuộc vào mức độ và tính chất của từng loại bệnh, từng độ tuổi sử dụng thuốc.

Dùng để điều trị bệnh thiếu vitamin C (bệnh Scorbut).

Dự phòng: sử dụng 25-75 mg mỗi ngày, dùng cho cả người lớn và trẻ em.

Điều trị: đối với người lớn, sử dụng liều lượng 250-500 mg/ngày và chia đều thành những liều nhỏ trong ngày. Người dùng cần sử dụng trong ít nhất 2 tuần.

Dùng để phối hợp Desferrioxamin giúp tăng đào thải sắt: sử dụng liều 100-200 mg/ngày

Với Methemoglobin – huyết khi không có sẵn methylen: sử dụng liều 300-600 mg/ngày và chia thành những liều nhỏ.

Xử trí khi quá liều thuốc:

Nếu trường hợp bệnh nhân bị quá liều nên theo dõi các triệu chứng của bệnh nhân. Xử lý kịp thời các triệu chứng này là việc làm cần thiết nhất sau đó đưa bệnh nhân đến các cơ sở y tế để được theo dõi và điều trị tiếp.

Xử trí khi quên một liều thuốc :

Người dùng không được tự ý sử dụng gấp đôi số liều đã ghi trong đơn thuốc mà hãy tiếp tục sử dụng liều tiếp theo, đúng với liều lượng và thời gian đã kê đơn. Tuy nhiên, người dùng cần tránh quên liều, phải sử dụng đều đặn thuốc để có được hiệu quả tốt nhất.

Thuốc Opecalcium 10ml

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng thuốc Opecalcium 10ml

Khi sử dụng Opecalcium 10ml, người dùng có thể gặp một số triệu chứng không mong muốn:

Trường hợp thường gặp: Gây tăng Axalat niệu.

Trường hợp ít gặp:

  • Máu: gây thiếu máu tan máu
  • Tim mạch: gây bừng đỏ, có thể dẫn đến suy tim
  • Thần kinh trung ương: nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, ngất xỉu
  • Dạ dày – tiêu hóa: nôn, buồn nôn, ợ nóng, ỉa chảy
  • Thần kinh – cơ: gây đau tức cạnh sườn

Tương tác thuốc

Một số tương tác đáng kể mà người dùng cần theo dõi chặt chẽ để có sự điều chỉnh phù hợp, đó là:

  • Những loại thuốc có nguy cơ bị hạn chế quá trình hấp thụ và phát huy tác dụng của thuốc Opecalcim như: Levothyroxin, biphosphanat, kháng sinh nhóm Quinolon và nhóm Tetracyclin.
  • Không được sử dụng thuốc cho bệnh nhân đang sử dụng Epinephrine hoặc digitalis, vì nó có thể làm tăng thêm độc tính và gây hại cho sức khỏe người sử dụng.

Lưu ý: Để quá trình dùng thuốc an toàn và mang lại những tác dụng hiệu quả nhất, người dùng cần thông báo cho bác sĩ hoặc người kê đơn về các loại thuốc và thực phẩm chức năng khác mà mình đang sử dụng trong quá trình điều trị.

Thuốc Opecalcium 10ml

Lưu ý khi sử dụng

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Để xa tầm tay trẻ em.

Không sử dụng sản phẩm khi nhận thấy có dấu hiệu hư hỏng hoặc tem niêm phong không còn nguyên vẹn.

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng để nắm được những lưu ý trong thời gian sử dụng sản phẩm để tránh những tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra.

Không nên quá lạm dụng thuốc, bên cạnh việc sử dụng Opecalcium 10ml, người dùng nên bổ sung thêm calci cho cơ thể thông qua chế độ ăn uống dinh dưỡng để có được lượng Vitamin C tự nhiên tốt nhất cho cơ thể.

Cần bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ phù hợp nhất là từ 25 – 30 độ. 

Tuyệt đối không được sử dụng thuốc khi thuốc đã hết hạn sử dụng.

Lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao và các trường hợp khác.

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú: tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thuốc Opecalcium 10ml

Thuốc Opecalcium 10ml có giá bao nhiêu?

Giá thuốc Opecalcium 10ml có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.

Mua thuốc Opecalcium 10ml chính hãng ở đâu?

Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.

Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:

  • 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
  • Giá cả hợp lý nhất thị trường
  • dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
  • Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng

Bạn có thể mua thuốc Opecalcium 10ml tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:

  • Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com
  • Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333  (Dược sĩ đại học tư vấn)
  • Tới trực tiếp Nhà thuốc đạt chuẩn GPP. Địa chỉ: 141 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội.

Tác giả

Đánh giá (0)

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.

0982.659.190