Poziats 5mg – Điều trị rối loạn tâm thần

Poziats 5mg – Điều trị rối loạn tâm thần

Poziats 5mg điều trị tâm thần phân liệt; điều trị rối loạn lưỡng cực cấp tính; hỗ trợ điều trị rối loạn trầm cảm; điều trị triệu chứng dễ kích động, thay đổi tâm trạng do rối loạn tự kỷ. Mua thuốc CHÍNH HÃNG, GIÁ TỐT tại nhà thuốc PharmaTech.

Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc điều trị rối loạn tâm thần Poziats 5mg: Đây là thuốc gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng dược sĩ PharmaTech giải đáp các câu hỏi trên.

Thuốc điều trị rối loạn tâm thần Poziats 5mg được sản xuất bởi Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Medisun – VIỆT NAM, lưu hành với số đăng ký QLÐB-683-18, được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp Hộp 3 vỉ 10 viên nén bao phim.

Thuốc điều trị rối loạn tâm thần Poziats 5mg là thuốc gì?

Với thành phần chính là Aripiprazole, thuốc điều trị rối loạn tâm thần Poziats 5mg điều trị tâm thần phân liệt; điều trị rối loạn lưỡng cực cấp tính; hỗ trợ điều trị rối loạn trầm cảm; điều trị triệu chứng dễ kích động, thay đổi tâm trạng do rối loạn tự kỷ; điều trị hội chứng Tourette (không kiểm soát ngôn ngữ).

Thành phần của thuốc điều trị rối loạn tâm thần Poziats 5mg

Thành phần hoạt chất trong mỗi viên nén bao phim Poziats 5mg:

Aripiprazole…………….5mgPoziats 5mg

Tác dụng của thuốc điều trị rối loạn tâm thần Poziats 5mg

Dược lực học:

Acid acetylsalicylic (aspirin) có tác dụng giảm đau, hạ nhiệt và chống viêm. Aspirin được hấp thu nhanh với mức độ cao. Ở người lớn, nồng độ điều trị của acid salicylic 30 – 60 mg/lít huyết tương cho tác dụng giảm đau và hạ sốt, và 40 – 100 mg/lít huyết tương cho tác dụng chống viêm.

Cơ chế tác dụng:

Aripiprazole có ái lực cao đối với thụ thể của dopamin D2 và D3, serotonin 5-HT1A và 5-HT2A (các trị số Ki lần lượt là 0,34; 0,8; 1,7 và 3,4nM); có ái lực trung bình đối với thụ thể của dopamin D4, serotonin 5-HT2C và 5-HT7, thụ thể giao cảm alpha1 và thụ thể histamin H1 (các trị số Ki lần lượt là 44; 15; 39; 57 và 61nM); và có ái lực trung bình đối với vị trí tái nhận serotonin (Ki = 98nM). Aripiprazole không có ái lực đáng kể đối với thụ thể phó giao cảm của muscarin (IC50 > 1000nM).

Aripiprazole tác động như chất chủ vận một phần ở các thụ thể của dopamin D2 và của serotonin 5-HT1A, và là chất đối kháng ở thụ thể của serotonin 5-HT2A.

Chưa rõ cơ chế tác dụng của aripiprazole, cũng như các thuốc khác có hiệu quả đối với tâm thần phân liệt và hưng cảm lưỡng cực. Tuy nhiên, có ý kiến cho rằng hiệu quả của aripiprazole là do phối hợp hoạt tính chủ vận một phần ở các thụ thể D2 và 5-HT1A với hoạt tính đối kháng ở các thụ thể 5-HT2A.

Tác dụng ở các thụ thể khác ngoài D2, 5-HT1A và 5-HT2A có thể giải thích được một số tác dụng lâm sàng khác của aripiprazole, ví dụ hạ huyết áp tư thế ghi nhận với aripiprazole có thể được giải thích bởi tác dụng đối kháng của thuốc ở các thụ thể giao cảm alpha1.

Dược động học:

– Hấp thu: 

Aripiprazole hấp thu tốt, nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện trong vòng 3 đến 5 giờ, khả dụng sinh học khi uống của dạng viên nén là 87%. Có thể uống Aripiprazole cùng hoặc không cùng thức ăn.

Uống viên nén 15mg Aripiprazole với một bữa ăn có nhiều mỡ theo tiêu chuẩn không ảnh hưởng đáng kể đến nồng độ tối đa (Cmax) hoặc diện tích dưới đường cong (AUC) của aripiprazole hoặc của chất chuyển hoá có hoạt tính, dehydro-aripiprazole, nhưng làm chậm Tmax 3 giờ đối với aripiprazole và 12 giờ đối với dehydro-aripiprazole.

– Phân bố: 

Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định của aripiprazole sau khi tiêm tĩnh mạch là cao (404L hoặc 4,9L/kg), cho thấy sự phân bố rộng ngoài mạch máu. Ở nồng độ điều trị, hơn 99% aripiprazole và chất chuyển hoá chủ yếu được gắn kết với protein huyết thanh, chủ yếu vào albumin.

Người tình nguyện khỏe mạnh uống 0,5 đến 30mg/ngày aripiprazole trong 14 ngày, có sự chiếm giữ thụ thể D2 phụ thuộc vào liều cho thấy sự thâm nhập của aripiprazole vào não ở người.

– Chuyển hoá và thải trừ: 

Aripiprazole được chuyển hoá chủ yếu bởi 3 quá trình biến đổi sinh học: khử hydro, hydroxyl hoá và khử N-alkyl. Dựa trên các nghiên cứu in vitro, các enzym CYP3A4 và CYP2D6 chịu trách nhiệm về sự khử hydro và hydroxyl hoá aripiprazole, và sự khử N-alkyl được xúc tác bởi CYP3A4.

Aripiprazole là phần thuốc chiếm ưu thế trong tuần hoàn chung. Ở trạng thái ổn định, dehydro-aripiprazole, chất chuyển hoá có hoạt tính, đạt vào khoảng 40% của AUC của aripiprazole trong huyết tương.

Những người chuyển hoá yếu có lượng aripiprazole tiếp xúc tăng khoảng 80% và lượng chất chuyển hoá có hoạt tính tiếp xúc giảm khoảng 30% so với những người chuyển hoá mạnh, dẫn tới tăng khoảng 60% sự tiếp xúc với toàn bộ các phần có hoạt tính từ một liều aripiprazole so với những người chuyển hoá mạnh.

Người chuyển hoá mạnh và người chuyển hoá kém có thời gian bán thải trung bình đối với aripiprazole tương ứng là 75 giờ và 146 giờ. Aripiprazole không ức chế hoặc gây cảm ứng quá trình của CYP2D6.

Sau khi cho uống một liều aripiprazole có đánh dấu [14C], ghi nhận có khoảng 25% và 55% liều có đánh dấu phóng xạ được tìm thấy trong nước tiểu và phân. Dưới 1% của aripiprazole không đổi được bài tiết trong nước tiểu và khoảng 18% liều uống được bài tiết qua phân dưới dạng hoạt chất không bị biến đổi.

Công dụng hay chỉ định của thuốc điều trị rối loạn tâm thần Poziats 5mg

Điều trị tâm thần phân liệt;

Điều trị rối loạn lưỡng cực cấp tính;

Hỗ trợ điều trị rối loạn trầm cảm;

Điều trị triệu chứng dễ kích động, thay đổi tâm trạng do rối loạn tự kỷ;

Điều trị hội chứng Tourette (không kiểm soát ngôn ngữ).Poziats 5mg

Các trường hợp không dùng thuốc điều trị rối loạn tâm thần Poziats 5mg hay chống chỉ định của thuốc

Không dùng cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Poziats 5mg.

Liều dùng và cách dùng của thuốc điều trị rối loạn tâm thần Poziats 5mg

Liều dùng

  • Tâm thần phân liệt

+ Người lớn: Liều khởi đầu và liều đích được khuyến cáo là từ 10 – 15 mg/ngày, dùng một lần.

+ Thanh thiếu niên:

Liều đích được khuyến cáo của Aripiprazol là 10 mg/ngày.

Liều khởi đầu 2 mg/ngày, tăng lên đến 5 mg/ngày sau 2 ngày và dùng liều đích 10mg/ngày sau 2 ngày tiếp theo.

  • Rối loạn lưỡng cực

+ Người lớn: Liều khởi đầu khuyến cáo ở người lớn là 15 mg/ngày khi dùng đơn trị liệu và 10 mg đến 15 mg/ngày khi điều trị phối hợp với lithium hoặc valproat.

+ Thanh thiếu niên: 

Liều khởi đầu khuyến cáo ở bệnh nhân thanh thiếu niên (từ 10 đến 17 tuổi) với đơn trị liệu là 2 mg/ngày, tăng liều lên 5 mg/ngày sau 2 ngày, và tăng tiếp lên liều 10 mg/ngày sau 2 ngày tiếp theo.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng thuốc điều trị rối loạn tâm thần Poziats 5mg

Trong quá trình sử dụng thuốc điều trị rối loạn tâm thần Poziats 5mg có thể gặp phải những tác dụng phụ sau đây:

– Hội chứng giống cúm, đau cổ, đau vùng chậu, đau ngực, cứng cổ, cứng đầu chi.

– Trầm cảm, kích động, dáng đi bất thường, phản ứng hưng cảm, phản ứng tâm thần phân liệt, ảo giác, ý tưởng tự vẫn, chống đối, lẫn lộn, phản ứng hoang tưởng.

– Phù mặt, ý nghĩ tự vẫn, đau nửa đầu, cảm giác căng cứng (ở bụng, hàm, cổ, lưỡi, ngực, lưng, đầu chi, đầu), ớn lạnh, nhạy cảm ánh sáng, đau hàm, đau họng, đầy bụng, căng bụng, căng ngực.

– Tăng thèm ăn, nuốt khó, viêm dạ dày – ruột

– Hiếm gặp: Viêm thực quản, loét đường tiêu hóa, nôn ra máu, tắc ruột, chảy máu lợi.

Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, hãy dừng thuốc Poziats 5mg và liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn kịp thời.

Tương tác thuốc

Aripiprazol tác dụng chủ yếu trên thần kinh trung ương, nên cẩn thận trong khi phối hợp aripiprazol với rượu và các thuốc tác động lên thần kinh trung ương.

Aripiprazol có tác dụng đối kháng với thụ thể alpha1-adrenergic, do đó có khả năng làm tăng tác dụng của một số thuốc chống tăng huyết áp.

Những chất cảm ứng CYP3A4 (như carbamazepin) có thể làm tăng thải trừ aripiprazol, những chất ức chế CYP3A4 (như ketoconazol) hoặc ức chế CYP2D6 (như quinidin, fluoxetin hoặc paroxetin) có thể ức chế đào thải của aripiprazol và gây tăng nồng độ aripiprazol trong máu.

Nếu có thắc mắc về những loại thuốc có thể tương tác với Poziats 5mg, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ.Poziats 5mg

Lưu ý khi sử dụng

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Để xa tầm tay trẻ em.

Không sử dụng sản phẩm khi nhận thấy có dấu hiệu hư hỏng hoặc tem niêm phong không còn nguyên vẹn.

Thuốc điều trị rối loạn tâm thần Poziats 5mg có giá bao nhiêu?

Giá thuốc điều trị rối loạn tâm thần Poziats 5mg có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.

Mua thuốc điều trị rối loạn tâm thần Poziats 5mg chính hãng ở đâu?

Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.

Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:

  • 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
  • Giá cả hợp lý nhất thị trường
  • dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
  • Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng

Bạn có thể mua thuốc điều trị rối loạn tâm thần Poziats 5mg tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:

  • Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com
  • Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333  (Dược sĩ đại học tư vấn)
  • Tới trực tiếp Nhà thuốc đạt chuẩn GPP. Địa chỉ: 141 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội

Các thuốc tương tự

Queitoz 50 – Điều trị rối loạn tâm thần

Tác giả

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.

0982.659.190