Solufemo 10ml – Ngăn ngừa thiếu máu

Solufemo 10ml – Ngăn ngừa thiếu máu

Solufemo 10ml được dùng trong điều trị và dự phòng cho bệnh nhân thiếu sắt gây ra tình trạng thiếu máu hay tăng nhu cầu tạo máu như phụ nữ mang thai, cho con bú, người thiếu dinh dưỡng,…

Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về dung dịch ngăn ngừa thiếu máu Solufemo 10ml: Đây là thuốc gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng dược sĩ PharmaTech giải đáp các câu hỏi trên.

Dung dịch ngăn ngừa thiếu máu Solufemo 10ml được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây – VIỆT NAM. Sản phẩm lưu hành với số đăng ký VD-26830-17, được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 20 ống * 10ml dung dịch uống, không được tiêm.

Dung dịch ngăn ngừa thiếu máu Solufemo 10ml là thuốc gì?

Solufemo 10ml có thành phần chính chứa sắt dưới dạng Sắt (III) Hydroxid Polymaltose Complex.

Sản phẩm được dùng trong điều trị và dự phòng cho bệnh nhân thiếu sắt gây ra tình trạng thiếu máu hay tăng nhu cầu tạo máu như phụ nữ mang thai, cho con bú, người thiếu dinh dưỡng,…solufemo

Thành phần của dung dịch ngăn ngừa thiếu máu Solufemo 10ml

Thành phần hoạt chất trong mỗi ống 10ml dung dịch uống chứa:

Sắt (III) hydroxid polymaltose complex tương ứng với Sắt (III) 100mg

Tá dược vừa đủ 10ml

Tác dụng của dung dịch ngăn ngừa thiếu máu Solufemo 10ml

Dược lực học:

Sắt là một nguyên tố vi lượng quan trọng mà cơ thể cần để sản xuất các tế bào hồng cầu và giúp cơ thể bạn khỏe mạnh.

Sắt là một khoáng chất tự nhiên có mặt trong cơ thể. Đây là nguyên tố thiết yếu để tạo ra huyết sắc tố – một phần của các tế bào máu, cũng như thực hiện nhiều chức năng khác nhau.

Các muối sắt, bao gồm cả IPC, có vai trò quan trọng trong việc điều trị cũng như dự phòng thiếu máu thiếu sắt. Cơ thể dự trữ sắt ở dạng ferritin và hemosiderin để tạo hemoglobin.

Nhân sắt III hydroxid của IPC được bao quanh bởi nhiều phân tử Polymaltose tạo thành một phần tử lớn có phân tử lượng khoảng 52300 Dalton, lớn đến mức mà sự khuếch tán của nó qua màng niệm mạc ít hơn dạng muối sắt (II) khoảng 40 lần.

Sắt trong nhân IPC được liên kết theo cấu trúc tương tự như ferritin. IPC Phức hợp Hydroxide Polymaltose sắt (III) khác biệt với dạng sắt (II) sulfate nhờ có độ an toàn cao và độc tính thấp do không có lon sắt tự do, IPC là phức hợp của sắt III hydroxid kết hợp với một phụ gia thực phẩm là Polymaltose.

Dạng sát không ion hóa của nó giúp da dày ít bị kích ứng hơn so với các muối sắt thông thường, giúp bệnh nhân dung nạp tốt hơn, một điểm rất quan trọng trong điều trị dài hạn chứng thiếu máu thiếu sắt bằng các chế phẩm chứa sắt.

Hiệu quả của IPC trong phòng ngừa và điều trị chứng thiếu máu thiếu sắt đã được chứng mình trong các thử nghiệm lâm sàng.

Trị số Hemoglobin tăng nhanh hơn khi dùng IPC so với các muối sắt thông thường. Khi dùng IPC đã thấy trị số hemoglobin tăng tới 0,8mg/dl mỗi tuần Thêm vào đó có sự tăng nhanh hơn hematocrit, MCV, sắt huyết thanh và fertilin.

Dược động học:

Việc hấp thu của ion sắt (III) từ phức hợp Hydroxide Polymaltose sắt (III) là một quá trình sinh lý.

Khi phức hợp Hydroxide Polymaltose sắt (III) tiếp xúc với các vị trí gắn kết với sắt trên bề mặt niêm mục, nó sẽ giải phóng các ion sắt III và được chuyển vận chủ động vào trong tế bào niêm mạc nhờ một protein mang và được dự trữ ở các tế bào niêm mạc ở dạng ferritin hoặc được mang bởi các protein mang vào máu và tại đó được giải phóng để kết hợp với transferrin.

Sinh khả dụng của Phức hợp Hydroxide Polyrnaltose sắt (III) tương đương với tuổi sắt lI ở động vật thí nghiệm và ở người và tổng hợp hemoglobin.

Sinh khả dụng của IPC khi uống không bị ảnh hưởng bởi các thành phần của thức ăn như acid phytic, acid oxalic, tanin, natri alginat, muối cholin, vitamin A, D3, E, dầu đầu tương và bột mì, không như các muối sắt thông thường, săt phức hợp trong IPC đi vào huyết thanh nhờ các protein mang nội sinh với thời gian bán thải khoảng 90 phút, rồi đi vào hệ lưới nội mạc của gan hay kát hợp và transferrin, apoferritin, vào tủy xương hay lách để tạo hồng cầu.

Các thuốc kháng acid gắn kết có thể tách ra được với IPC trong khoảng pH 3 đến 8, khác với các muối sắt vô cơ là gắn kết bền vững không tách được. Không thấy có tương tác giữa các hormon và IPC (giống như các thuộc chứa sắt thông thường).

Khi sắt đi qua hàng rào nhung mao ruột, nó gắn kết với transferrin, mỗi phân tử transferrin có thể gắn với 2 nguyên tử sắt. Bình thường khoảng 20 – 45% các vị trí được gắn vết. Các thụ thể đặc hiệu của màng tế bào nhận ra transferrin, cho phép phức hợp này đi vào tế bào và giải phóng sắt vào tế bào chất.

Sát trong các chế phẩm chứa sắt thông thường là ion sắt II, dễ gây kích ứng dạ dày. Hấp thu ion sắt II là thụ động và không có kiểm soát, có thể gây quá thừa sắt và gây độc cho cơ thể. IPC có độ an toàn tốt hơn vì sắt ở dạng không ion hóa ít gây kích ứng dạ dày, và có ít tương tác dược động học với các chất khác như muối sắt thông thường.solufemo

Công dụng hay chỉ định của dung dịch ngăn ngừa thiếu máu Solufemo 10ml

– Người bệnh thiếu máu do nguyên nhân thiếu sắt, cần bổ sung thêm sắt từ bên ngoài.

– Có nhu cầu tạo máu tăng cao như phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú, người thiếu dinh dưỡng, bệnh nhân ở giai đoạn hồi phục sau khi mồ hoặc bị bệnh nặng.

Các trường hợp không dùng dung dịch ngăn ngừa thiếu máu Solufemo 10ml hay chống chỉ định của thuốc

Không dùng cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Người mắc hội chứng tế bào nhiễm sắt, chứng nhiễm sắc tố sắt.

Người bị thiếu máu tan huyết, thiếu máu bất sản hay thiếu máu do cơ thể rối loạn hấp thu sắt.

Người bị loét dạ dày, tá tràng, hẹp thực quản.

Liều dùng và cách dùng của dung dịch ngăn ngừa thiếu máu Solufemo 10ml

Liều dùng

Liều tham khảo sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

– Điều trị thiếu sắt: Uống 100-200mg sắt (2-4 ống) mỗi ngày.

– Phòng chống thiếu sắt ở người có nguy cơ cao: Uống 100mg sắt (2 ống) mỗi ngày. Hoặc liều cao hơn theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Cách dùng

Sử dụng trực tiếp qua đường uống.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng dung dịch ngăn ngừa thiếu máu Solufemo 10ml

Trong quá trình sử dụng Solufemo 10ml có thể gặp phải những tác dụng phụ sau đây:

– Rất thường gặp: Đại tiện phân đen.

– Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu.

– Hiếm gặp: Rối loạn tiêu hóa, đổi màu răng, da phát ban và ngứa, đau đầu.

Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, hãy dừng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn kịp thời.

Tương tác thuốc

– Khi dùng đồng thời, thuốc có thể làm giảm hấp thu Methyldopa, kháng sinh nhóm Quinolon.

– Thuốc kháng Histamin H2 cản trở sự hấp thu sắt nếu uống kết hợp.

– Nồng độ Tetracyclin không bị giảm xuống dưới mức cần thiết đem lại hiệu quả điều trị.

Nếu có thắc mắc về những loại thuốc có thể tương tác, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ.solufemo

Lưu ý khi sử dụng

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Để xa tầm tay trẻ em.

Không sử dụng sản phẩm khi nhận thấy có dấu hiệu hư hỏng hoặc tem niêm phong không còn nguyên vẹn.

Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú, bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.

Dung dịch ngăn ngừa thiếu máu Solufemo 10ml có giá bao nhiêu?

Giá dung dịch ngăn ngừa thiếu máu Solufemo 10ml có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.

Mua dung dịch ngăn ngừa thiếu máu Solufemo 10ml chính hãng ở đâu?

Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.

Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:

  • 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
  • Giá cả hợp lý nhất thị trường
  • dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
  • Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng

Bạn có thể mua dung dịch ngăn ngừa thiếu máu Solufemo 10ml tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:

  • Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com
  • Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333  (Dược sĩ đại học tư vấn)
  • Tới trực tiếp Nhà thuốc đạt chuẩn GPP. Địa chỉ: 141 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội

Các thuốc tương tự

Tarfloz – Bổ sung sắt cho cơ thể

Hemomax 100v – Bổ sung sắt, canxi, acid folic

Tác giả

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.

0982.659.190