Thuốc Kidtecat 4mg – Điều trị hen phế quản mạn tính

Thuốc Kidtecat 4mg – Điều trị hen phế quản mạn tính

126,000

Thuốc Kidtecat 4mg là thuốc dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng. Lh giao hàng 0389 804 333.

Thuốc Kidtecat 4mg

126,000

Thêm vào giỏ hàng

Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc Kidtecat 4mg: Đây là sản phẩm gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng Nhà thuốc Vì Sức Khỏe giải đáp các câu hỏi trên.

Thuốc Kidtecat 4mg được sản xuất tại Công ty cổ phần dược TW Mediplantex, với số đăng ký VD-32067-19, được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 14 gói x 1,5g dạng cốm.

Thuốc Kidtecat 4mg là sản phẩm gì?

Thuốc Kidtecat 4mg là thuốc dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức cho người bệnh lớn tuổi và trẻ em trên 6 tháng tuổi. Kidtecat còn được dùng để làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng hiệu quả.

Thành phần của thuốc Kidtecat 4mg  

Thành phần hoạt chất:

  • Montelukast (dưới dạng Montelukat natri): 4mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Thuốc Kidtecat 4mg

Tác dụng của thuốc Kidtecat 4mg

Dược lực học

Montelukast gây ức chế thụ thể cysteinyl leukotriene ở đường dẫn khí nhờ khả năng ức chế co thắt phế quản do hít phải LTD4 trong bệnh hen suyễn. Với liều thấp hơn 5mg gây ức chế đáng kể LTD4 chất gây ra co thắt khí quản.

Dược động học

Hấp thu:

Montelukast được hấp thu nhanh sau khi uống, ở người lớn, sau khi uống viên bao phim 10mg lúc bụng đói, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương (Cmax) đạt được trong vòng 3 – 4 giờ (Tmax).

Sinh khả dụng trung bình đường uống là 64%. Sinh khả dụng đường uống và Cmax không bị ảnh hưởng bởi bữa ăn sáng tiêu chuẩn.

Ở trẻ em từ 2 – 5 tuổi dùng viên nhai 4mg lúc đói, Cmax trung bình đạt được trong vòng 2 giờ sau khi nhai. Ở người lớn dùng viên nhai 5mg lúc đói, Cmax trung bình đạt được trong vòng 2 – 2,5 giờ sau khi nhai.

Sinh khả dụng trung bình đường uống lúc đói là 73% và 63% khi dùng với bữa ăn sáng tiêu chuẩn.

Phân bố: Trên 99% montelukast gắn kết với protein huyết tương. Thể tích phân phối ở trạng thái ổn định trung bình từ 8 – 11 lít.

Chuyển hóa: Montelukast được chuyển hóa rộng rãi. Ở người lớn và trẻ em dùng liều điều trị, nồng độ chất chuyển hóa của montelukast trong huyết tương ở trạng thái ổn định không thể phát hiện được.

Thải trừ:

Độ thanh thải montelukast trong huyết tương trung bình là 45mL/ phút ở người trưởng thành khỏe mạnh.

Sau khi uống montelukast có đánh dấu phóng xạ, 86% hoạt tính phóng xạ được tìm thấy trong phân thu thập trong 5 ngày và dưới 0,2% được tìm thấy trong nước tiểu.

Kết hợp với việc đánh giá sinh khả dụng đường uống của montelukast cho thấy montelukast và chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua đường mật.

Một số nghiên cứu cho thấy, thời gian bán thải trung bình trong huyết tương của montelukast ở thanh niên khoẻ mạnh nằm trong khoảng từ 2,7 đến 5,5 giờ.

Dược động học của montelukast gần như tuyến tính với liều uống lên đến 50mg. Khi dùng liều 10mg/ ngày, chỉ có một lượng nhỏ thuốc tích lũy trong huyết tương (14%).

Thuốc Kidtecat 4mg

Công dụng hay chỉ định của thuốc Kidtecat 4mg

  • Thuốc dùng để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính cho trẻ em trên 6 tháng tuổi, bao gồm dự phòng cả các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị hen nhạy cảm với Aspirin, dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức.
  • Thuốc được chỉ định làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).

Các trường hợp không dùng thuốc Kidtecat 4mg hay chống chỉ định của sản phẩm

Không dùng cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

 Liều dùng và cách dùng của thuốc Kidtecat 4mg 

Liều dùng

Liều dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính: Dùng thuốc vào buổi tối.

  • Trẻ em từ 6 tháng – 5 tuổi: Liều dùng 1 gói/lần/ngày.
  • Trẻ em từ 6 – 14 tuổi: Liều 1,5 gói/lần/ngày.
  • Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Liều 2,5 gói/lần/ngày.

Co thắt phế quản do gắng sức: Dùng thuốc trước 2 giờ có hoạt động gắng sức.

  • Trẻ em từ 6 – 14 tuổi: Liều 1,5 gói/lần/ngày.
  • Người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên: Liều liều gói/lần/ngày.

Viêm mũi dị ứng theo mùa: Thời điểm dùng thuốc phụ thuộc vào nhu cầu của bệnh nhân.

  • Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: Liều 1 gói/lần/ngày.
  • Trẻ em từ 6 – 14 tuổi: Liều 1,5 gói/lần/ngày.
  • Người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên: Liều 2,5 gói/lần/ngày.

Viêm mũi dị ứng quanh năm: Thời điểm dùng thuốc phụ thuộc vào nhu cầu của bệnh nhân.

  • Trẻ em từ 6 tháng – 5 tuổi: Liều 1 gói/lần/ngày.
  • Trẻ em từ 6 – 14 tuổi: Liều 1,5 gói/lần/ngày.
  • Người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên: 2,5 gói/lần/ngày.

Hen phế quản đồng thời viêm mũi dị ứng: Dùng thuốc Kidtecat vào buổi tối, liều dùng thuốc được điều chỉnh tùy theo lứa tuổi.

Hiện nay nghiên cứu về hiệu quả điều trị của Montelukast ở trẻ em dưới 2 tuổi còn hạn chế, không nên sử dụng thuốc cho đối tượng này.

Không cần điều chỉnh liều dùng thuốc Kidtecat cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan mức độ nhẹ đến trung bình.

Tùy theo tình hình bệnh mà mỗi người sẽ sử dụng thuốc với liều dùng khác nhau. Vui lòng liên hệ với Dược sĩ để được tư vấn liều dùng cụ thể nhất.

Cách dùng

Thuốc cốm Kidtecat được cho trực tiếp vào miệng hoặc có thể trộn với một thìa thức ăn mềm để nguội, hay một thìa sữa ở nhiệt độ phòng.

Thuốc Kidtecat 4mg

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng thuốc Kidtecat 4mg

  • Phù nề, kích động, bồn chồn, phản ứng quá mẫn (bao gồm phản vệ, phù nề, ngứa, phát ban, mề đay), đau ngực, run, khô miệng, chóng mặt và đau khớp.
  • Có thể gặp ác mộng, tim đập nhanh, chảy mồ hôi.
  • Rất hiếm gặp: Thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin tại gan, viêm gan ứ mật, co giật.

Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Kidtecat 4mg thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.

Tương tác thuốc

Kidtecat có thể dùng đồng thời với các thuốc khác trong dự phòng và điều trị hen phế quản mãn tính, viêm mũi dị ứng.

Liều khuyến cáo điều trị của Kidtecat thường không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của các thuốc sau: Prednisone, Prednisolone, Theophylline, thuốc uống tránh thai, Terfenadine, Digoxin và Warfarin.

Diện tích dưới đường cong của Montelukast giảm khoảng 40% khi dùng đồng thời với Phenobarbital.

Nếu có thắc mắc về những loại thuốc có thể tương tác, hãy tham khảo ý kiến của dược sĩ.

Lưu ý khi sử dụng

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Để xa tầm tay trẻ em.

Không sử dụng sản phẩm khi nhận thấy có dấu hiệu hư hỏng hoặc tem niêm phong không còn nguyên vẹn.

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng để nắm được những lưu ý trong thời gian sử dụng sản phẩm để tránh những tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra.

Thuốc Kidtecat 4mg có giá bao nhiêu?

Giá thuốc Kidtecat 4mg có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.

Mua thuốc Kidtecat 4mg chính hãng ở đâu?

Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.

Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:

  • 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
  • Giá cả hợp lý nhất thị trường
  • dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
  • Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng

Bạn có thể mua thuốc Kidtecat 4mg tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:

Cách 1: Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com

Cách 2: Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333  (Dược sĩ đại học tư vấn)

Cách 3: Tới trực tiếp Nhà thuốc tại địa chỉ: 230 Mễ Trì Thượng, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Tác giả

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.

0982.659.190