Trichopol 500mg/ 100ml – Thuốc truyền tĩnh mạch trị nhiễm khuẩn.

Trichopol 500mg/ 100ml – Thuốc truyền tĩnh mạch trị nhiễm khuẩn.

Trichopol điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí, dự phòng nhiễm khuẩn trước, trong phẫu thuật. Mua hàng CHÍNH HÃNG, GIÁ TỐT tại Nhà thuốc PharmaTech.

Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc Trichopol: Đây là thuốc gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng dược sĩ PharmaTech giải đáp các câu hỏi trên.

Trichopol được sản xuất bởi Pharmaceutical Works Polpharma S.A – Ba Lan, lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký VN-18045-14.

Trichopol
Trichopol trị nhiễm khuẩn.

Trichopol là thuốc gì?

Với thành phần Metronidazole 500mg/100ml, Trichopol dùng trong các trường hợp: điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí: nhiễm khuẩn, viêm mang bụng, áp xe não, viêm màng não, viêm tủy xương, nhiễm trùng phổi, viêm màng trong tim, nhiễm trùng đường tiêu hóa, vùng bụng… Dự phòng nhiễm khuẩn trước phẫu thuật.

Thuốc Trichopol được bào chế dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch và được đóng gói theo quy cách hộp 1 túi 100ml.

Thành phần của Trichopol

Mỗi túi nhựa Trichopol 100 ml dung dịch chứa:

Hoạt chất:

  • Metronidazole ………. 500 mg

Tá dược:

  • Natri hydrophosphate, acid citric, natri chloride, nước cất pha tiêm.

Tác dụng của Trichopol

Dược lực học:

Đặc tính dược động học: thuộc nhóm kháng khuẩn, dẫn chất imidazole.

Mã ATC: J0IXD0I

Metronidazole là dẫn chất của 5-nitroimidazole với hoạt tính chống nguyên sinh động vật và kháng khuẩn.

Cơ chế hoạt động:

  • Metrnonidazole dễ dàng thâm nhập vào sinh vật đơn bào, động vật nguyên sinh và vi khuẩn, không thâm nhập vào tế bào động vật có vú. Khả năng giảm mức oxi hóa của metronidazole thấp hơn ferredoxin, protein chuyền điện. Protein này tấn công vào vi khuân sinh vật ky khí và sinh vật oxy thấp.
  • Khả năng dẫn đến làm giảm nitrate nhóm metronidazole. Làm giảm dạng của metronidazole nguyên nhân gây phá vỡ chuỗi ADN của sinh vật.
  • Thuốc có tác dụng chống lại các động vật nguyên sinh sau: Tichomonas vaginalis, Giardia lamblia, Entamoeba histolytica, và Balantidium coli.
  • Có tác dụng trên vi khuẩn ky khí sau: Trực khuẩn Gram âm: các chủng vi khuẩn bao gồm nhom Bacteroides fragilis (B. fragilis, B. distasonis, B. ovatus, B. thetaiotaomicron, và B. vulgatus); Fusobacterium species, va Veillonella.
  • Trực khuẩn Gram dương: Eubacterium, Clostridium.
  • Cầu khuẩn Gram dương: chủng Pepfococeus, chủng Pepfosfrepfococcus.
  • MIC 90 của metronidazole 1a 0,125-6,25 pg/ml trong cac chủng này.
  • Metronidazole không có tác dụng trên hâu hết vi khuẩn ái khí vi khuẩnn ái khí bắt buộc,hoặc virus.

Dược động học:

Hấp thu

  • Ở người lớn, truyền dung dịch Trichopol khoảng 1 giờ với liều khởi đầu là 15 mg/kg cân nặng và liều tiếp theo là 7,5 mg/ kg cân nặng mỗi 6 giờ. Nồng độ đỉnh ổn định của hoạt chất là 26 mcg/ml và nồng độ dưới đường cong là 18 mcg/ml.

Phân bố

  • Metrnonidazole được phân bố trong nhiều mô và dịch cơ thể như xương, mật, nước bọt, dịch màng phối, dịch tiết âm đạo và dịch não tủy (khoảng 43% nồng độ huyết tương trong viêm màng, não không bị viêm) cũng như trong áp xe não, gan và hồng cầu.
  • Thể tích phân bố là 1,1 ± 0.4 L/ kg cân nặng.
  • 10% liều dùng là bị giới hạn bởi protein huyết thanh.
  • Metronidazol vào được hàng rào nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.

Chuyến hóa

  • Khoảng 30-60% metronidazole dùng đường tĩnh mạch được chuyển hóa dưới dạng hydroxylation, oxidation và kết hợp với glucuronate.
  • Chất chuyển hóa chính của metronidazole (2-hydroxymetronidazole) cũng có tác dụng kháng khuẩn và kháng động vật nguyên sinh.

Thải trừ

  • Hoạt chất được thải trừ phần lớn qua nước tiếu (60%-80%) và một phần qua mật ở dưới dạng không biến đổi và chuyển hóa trong vòng 5 ngày khi sử dụng đơn liều.
  • Độ thanh thải của metronidazole là 1,3 ± 0,3 ml/phút/ kg cân nặng. Nửa đời bán thải là 8,5 ± 2,9 giờ.

Trichopol-3

Công dụng hay chỉ định của thuốc

Trichopol được chỉ định điều trị

  • Điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí Bacteroides, Fusobacterium, Clostridium, Eubacterium, Veilonella, Peptococcus, và Peptostreptococcus:
  1. nhiễm khuẩn, viêm mang bụng, áp xe não, viêm màng não, viêm tủy xương, nhiễm trùng phổi, viêm màng trong tim,nhiễm trùng đường tiêu hóa, vùng bụng, áp xe trong ô bụng và xương chậu, nhiễm trùng vết thương sau phẫu thuật.
  • Sử dụng để phòng ngừa luôn được chỉ định trước khi phẫu thuật có nguy cơ cao nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt do chủng Bacteroides va Streptococcus. .
  • Thuốc có tác dụng làm giảm nguy cơ nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.

Các trường hợp không dùng Trichopol hay chống chỉ định của thuốc

  • Mẫn cảm với metronidazole, các thành phần trong công thức hoặc 5-nitroimidazoles khác.
  • Trong giai đoạn đầu của thai kỳ.

Liều dùng và cách dùng của Trichopol

Cách dùng

  • Metronidazol 0,5% có thể được truyền không cần pha loãng hoặc pha loãng với thể tích thích hợp trong dung dịch NaCl 0,9% (ở những bệnh nhân truyền dịch), dung dich Glucose 5%, Glucose 5% trong NaCl 0.9%, 20 va 40 mmol/I dung dich KCl (dịch truyền nên được chuẩn bị ngay khi sử dụng).
  • Nối với chai sau khi đuổi không khí với cổng đôi lumen của thiết bị truyền.
  • Không dùng dung dịch thừa. Không sử dụng thuốc Trichopol nếu thấy có bất kỳ thay đối có thể nhìn thấy
    trong dung dịch.

Liều dùng

Liều Trichopol thông thường được khuyến cáo như sau:

Điều trị nhiễm khuẩn ky khi:

  • Metronidazole thường được truyền tĩnh mạch cho khởi đầu điều trị ở những bệnh nhân không đáp ứng băng đường uống.

Người lớn. trẻ em 12 tuổi và lớn hơn:

  • 100ml dung dich tiêm truyền tĩnh mạch metronidazole 0,5% (500 mg metronidazole), mỗi 8 giờ. Tốc độ truyền không quá 5 ml/phút.
  • Liều tối đa hàng ngày của metronidazole ở người lớn là 4 g.
  • Thời gian điều trị thông thường là 7 ngày, trường hợp nhiễm khuẩn ky khí nặng có thể yêu cầu điều trị khoảng 2-3 tuần.

Trẻ em đến 12 tuổi: truyền tĩnh mạch chậm với tốc độ 1,5 ml/ kg cân nặng. Dung dịch metronidazole 0,5% (7,5 mg metronidazole/ kg cân nặng), mỗi 8 giờ.

Phòng ngừa trước phẫu thuật:

Đặc biệt thích hợp cho phòng ngừa trong phẫu thuật liên quan đến ruột kết, trực tràng hoặc phẫu thuật phụ khoa.
Khuyến cáo nên truyền thuốc 5-10 phút trước khi bắt đầu phẫu thuật.

  • Người lớn, trẻ 12 tuổi và lớn hơn: truyền tĩnh mạch chậm 100 ml dung dich metronidazole 0,5%.

Liều tương tự tiếp theo dung dich metronidazole 0,5% được truyền mỗi 8 giờ đến khi chuyển sang đường uống ngay khi có thể.

Khi dùng thuốc để phòng ngừa, không quá 12 giờ sau khi phẫu thuật.

  • Trẻ em đến 12 tuổi: 1,5 ml/kg cân nặng. Dung dich metronidazole 0,5% (7,5mg metronidazole/ kg cân nặng)

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng

Các tác dụng không mong muốn thông thường nhất là: buồn nôn, nôn, ỉa chảy, khó chịu trong bụng, cảm giác vị kim loại, tưa lưỡi.
Các tác không mong muốn sau đây có thể được quan sát thấy trong quá trình sử dụng thuốc Trichopol:

Rối loạn máu và hệ bạch huyết

Giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu hạt thoáng qua mức độ trung bình.
Hiểm gặp mất bạch cầu hạt, neutropoenia và giảm toàn thể huyết cầu thường hồi phục khi ngừng thuốc. Một trường hợp tế bào tủy xương bất sản đã được báo cáo.

Rồi loạn hệ thần kinh

  • Biểu hiện trên hệ thần kinh ngoại biên như tê cóng, cảm giác kiến bò, cảm giác khác thường, trong hầu hết các trường hợp có thể phục hồi nếu dừng thuốc hoặc giảm liều;
  • cơn động kinh, chóng mặt, mất phương hướng, dễ bị kích động, suy nhược,yếu, ngủ lơ mơ, mắt ngủ, đau đầu,ngất rất hiếm khi gặp hội chứng não, tiểu não cấp (như mất điều hòa, loạn thể tạng, đi yếu, giật cầu mắt, rùng mình, rối loạn kết hợp vận động) và rối loạn tâm lý bao gồm ảo giác và chán ăn.

Rối loạn về mắt

  • Rối loạn tầm nhìn bao gồm chứng song thị và tật cận thị.

Rối loạn tai và tai trong

  • Ù tai, mất thính giác.

Rồi loạn hệ tiêu hóa

  • Khô miệng, viêm miệng, viêm tụy, hết triệu chứng khi ngừng thuốc.

Rối loạn hệ gan

  • Rất hiếm gặp kết quả kiểm tra chức năng gan bất thường, viêm xơ gan, vàng da, hết khi ngừng thuốc.

Rồi loạn chung và phản ứng nơi tiêm

  • Viêm tĩnh mạch huyệt khối (điều này có thể tránh được hoặc giảm rủi ro bằng cách đặt ống truyền cannula thời gian ngắn).

Rối loạn da và mô dưới da

  • Tổn thương da (phát ban), ngứa.

Rối loạn cơ xương và mô liên kết

  • Đau cơ, đau khớp.

Rối loạn thận và tiết niệu

  • Sậm màu nước tiểu do sự có mặt chất chuyển hóa metronidazole hòa tan trong nước có màu.

Rồi loạn hệ thông sinh sản và vú

  • Đau âm đạo, nhiễm nấm.

Rối loạn hệ thống miễn dịch

  • Rối loạn hệ mẫn cảm: mày đay, ngứa, phù vận mạch, hiếm khi sốc phản vệ, hồng ban đa dạng.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc

Tương tác thuốc

  • Metronidazole có thể gây nguy cơ tiềm ẩn đối với thuốc chống đông, đặc biệt warfarin và tăng thời gian prothrombin. Vì vậy tránh kết hợp với các thuốc này. Nếu thật sự cần thiết phải kết hợp với các thuốc này, thời gian prothrombin nên được theo dõi chặt chẽ và phải điều chỉnh liều thuốc chống đông.
  • Không có tương tác với heparin.
  • Metronidazole ức chế hydro hóa alcohol và các enzyme có tác dụng oxi hóa khử alcohol.
  • Các tác dụng phụ nhóm disulfiram đã được quan sát thấy ở bệnh nhân dùng cùng metronidazole và alcohol, như đỏ mặt, đau đầu, buồn nôn, nôn mửa. Bệnh nhân được khuyên là không nên uống rượu trong khi điều trị với Trichopolvà trong vòng ít nhất 48 giờ kế từ khi kết thúc điều trị với Trichopol.
  • Các phản ứng loạn thần kinh và mất phương hướng đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng metronidazole đồng thời cùng với disulfiram. Do đó các dạng này không nên dùng cùng nhau. Khuyến cáo nên điêu trị với metronidazole bắt đầu hai tuần sau khi dừng thuốc disulfiram.
  • Dùng đồng thời metronidazole với phenobarbital làm giảm nửa đời bán thải của metronidazole xuống còn khoảng 3 giờ. Nồng độ metronidazole trong huyết tương cũng giảm theo, ngược lại nồng độ của chất chuyển hóa 2-hydroxymethyl-metronidazole lại tăng lên.
  • Những bệnh nhân điều trị với muối lithium, trong quá trình điều trị với metronidazole, nồng độ lithium huyết tương và độc tính của nó tăng lên và có thể quan sát thấy tổn thương thận. Liều lithium nên được giảm từ từ hoặc ngừng dùng muối lithium trước khi điều trị với metronidazole.
  • Trong quá trình dùng đồng thời các thuốc này, mức huyết tương của lithium, creatinine và điện giải phải được theo dõi thường xuyên.
  • Dùng đồng thời metronidazole với astemizole và terfenadine, các tác dụng phụ trên tim mạch có thể quan sát thấy (thay đổi ECG, loạn nhịp, chẹn tim, hồi hộp, ngất, và thậm chí tử vong). Nên tránh kết hợp các dạng thuốc này với metronidazole.
  • Cimetidine làm tăng nửa đời bán thải của metronidazole và làm giảm mức thanh thải, hầu hết là do ức chế chuyển hóa của metronidazole tại gan.
  • Metronidazole làm giảm mức độ thanh thải và tăng nông độ huyết thanh của phenytoin.
  •  Metronidazole là chất ức chế cytochrom P450 3A4 (CYP 3A4), do đó nó có thể làm giảm chuyền hóa của các chất chuyển hóa bằng emzyme.
  • Metronidazole lam giảm mức độ thanh thải của 5-fluorouracil, do đó làm tăng độc tính. Ở những bệnh nhân dùng ciclosporin, nồng độ ciclosporin có thể tăng lên. Nếu cần thiết phải dùng kết hợp giữa metronidazole và ciclosporin thì nên được theo dõi nồng độ ciclosporin huyết thanh và độ thanh thải.

Cần liêt kê các thuốc đang sử dụng kể cả thực phẩm bảo vệ sức khỏe và tình trạng bệnh lý đang mắc phải để được Bác sĩ hướng dẫn điều trị hiệu quả.

Thận trọng:

Phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Không có đủ các nghiên cứu được kiểm soát trên phụ nữ mang thai khi dùng Trichopol được thực hiện. Metronidazole qua được hàng rào nhau thai khá nhanh, đạt được một tỷ lệ nồng độ giữa cuống nhau thai và huyết tương mẹ là xấp xỉ 1.
  • Trichopol được chống chỉ định cho phụ nữ mang thai giai đoạn đầu. Trong giai đoạn thứ 2 và thứ 3 của thai kỳ, có thể sử dụng được thuốc nếu cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ va rủi ro cho thai nhi.
  • Metronidazole được bài tiết vào sữa mẹ và đạt nồng độ trong sữa gần với nồng độ huyết thanh, do đó thuộc không nên sử dụng trong thời kỳ cho con bú. Nêu việc điêu trị là cân thiệt, nên xem xét việc ngừng cho con bú.

Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Không có băng chứng liên quan đến chống chỉ định cho lái xe và vận hành máy móc khi dùng thuốc Trichopol.

Lưu ý khi sử dụng

  • Trichopol là thuốc kê đơn, bệnh nhân chỉ sử dụng thuốc khi có đơn của Bác sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng, nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Không sử dụng thuốc đã quá hạn sử dụng được ghi trên bao bì.

Trichopol có giá bao nhiêu?

Thuốc Trichopol được bán tại nhà thuốc PharmaTech (Website: Nhà thuốc vì sức khỏe).

Giá sản phẩm Trichopol có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.

Trichopol-2
Tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333

Mua Trichopol chính hãng ở đâu?

Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.
Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:

  • 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
  • Giá cả hợp lý nhất thị trường
  • Có dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
  • Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng

Bạn có thể mua Trichopol tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:

  • Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com
  • Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333 (Dược sĩ đại học tư vấn)
  • Tới trực tiếp Nhà thuốc đạt chuẩn GPP. Địa chỉ: 141 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội

Nguồn tham khảo:

Tờ thông tin sản phẩm Drugbank

Tác giả

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.

0982.659.190