Troysar Am 5mg/ 50mg – Thuốc điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực

Troysar Am 5mg/ 50mg – Thuốc điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực

650,000

Thuốc Troysar Am 5mg/ 50mg là sự phối hợp của 2 thành phần Losartan và Amlodipin. Công dụng của thuốc là điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực.

Troysar Am 5mg/ 50mg

650,000

Thêm vào giỏ hàng

Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc Troysar Am 5mg/ 50mg: Đây là sản phẩm gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng Nhà thuốc Vì Sức Khỏe giải đáp các câu hỏi trên.

Thuốc Troysar Am 5mg/ 50mg được sản xuất tại Công ty Troikaa Pharmaceuticals Limited- Ấn Độ, lưu hành tại Việt Nam với số đăng kí: VN-23093-22, được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 10 vỉ x 10 viên.

Thuốc Troysar Am 5mg/ 50mg là sản phẩm gì?

Thuốc Troysar Am 5mg/ 50mg là sự phối hợp của 2 thành phần Losartan và Amlodipin. Công dụng của thuốc là điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực.

Troysar Am 5mg/ 50mg 

 Thành phần của thuốc Troysar Am 5mg/ 50mg

Thành phần: 

  • Losartan Potassium 50mg
  • Amlodipine Besylate tương đương Amlodipine 5mg

Tác dụng của thuốc Troysar Am 5mg/ 50mg

Dược lực học

Losartan

Angiotensin II [hình thành từ angiotensin I trong một phản ứng xúc tác bằng enzym chuyển đổi angiotensin (ACE, kininase II)], là một tác nhân gây co mạch mạnh, hormon tạo mạch máu của các hệ thống renin angiotensin và một thành phần quan trọng trong bệnh lý tăng huyết áp. Nó cũng kích thích vỏ thượng thận tiết aldosterone.

Losartan và chất chuyển hóa hoạt động chủ yếu ngăn chặn sự co mạch và tác động tiết aldosterone của angiotensin II bằng cách ngăn chặn chọn lọc những gắn kết của angiotensin II với các thụ thể AT1 tại nhiều mô, (ví dụ, mạch máu cơ trơn, tuyến thượng thận). Cũng có một thụ thể AT2 tại nhiều mô nhưng không tác động cân bằng nội mô tim mạch.

Losartan cũng như chất chuyển hóa hoạt động không ức chế ACE (kininase II, các enzim chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II và Bradykinin thoái hóa); cũng không gắn kết hoặc ngăn chặn thụ thể nội tiết tố khác hoặc kênh ion. Losartan ức chế có hiệu lực tăng huyết áp của angiotensin II (cũng như angiotensin I) dạng tiêm. Một liều 100 mg ức chế có hiệu lực tăng huyết áp bằng khoảng 85% đỉnh điểm và tiếp tục ức chế 25 – 40% trong 24 giờ.

Loại bỏ phản hồi tiêu cực của angiotensin II làm tăng 2 – 3 lần hoạt động của renin huyết tương và kết quả làm tăng nồng độ angiotensin II trong huyết tương ở bệnh nhân tăng huyết áp. Losartan không ảnh hưởng đến các phản ứng Bradykinin, trong khi thuốc ức chế ACE làm tăng phản ứng Bradykinin. Nồng độ Aldosterone giảm khi dùng Losartan. Mặc dù ảnh hưởng của Losartan lên sự tiết aldosterone, quan sát thấy tác động rất ít đến kali huyết thanh.

Có một hiệu ứng tăng nhẹ acid uric niệu dẫn đến sự giảm tối thiểu axit uric trong huyết thanh (có nghĩa là giảm < 0,4 mg/dl) khi dùng đường uống. Hiệu quả của Losartan trong vòng một tuần, nhưng trong một số trường hợp, có hiệu lực tối đa có thể xảy ra trong 3-6 tuần. Không có hiện tượng rõ ràng sau khi ngưng đột ngột Losartan.

Amlodipin

Amlodipin là một chất đối kháng calci dihydropyridin (đối kháng ion canxi hoặc chẹn kênh chậm) mà ức chế sự trao đổi qua màng của các ion canxi vào trong cơ trơn mạch máu và cơ tim. Amlodipin liên kết với cả hai dihydropyridin nondihydropyridine. Amlodipin ức chế dòng ion canxi qua màng tế bào có chọn lọc, với tác động mạnh hơn vào tế bào cơ trơn mạch máu hơn vào tế bào cơ tim.

Nồng độ canxi huyết thanh không bị ảnh hưởng bởi amlodipin. Amlodipin là một chất gây giãn động mạch ngoại biên tác động vào cơ trơn mạch máu gây giảm sức đề kháng mạch máu ngoại biên và giảm huyết áp. Các cơ chế làm giảm đau thắt ngực của amlodipin bao gồm:

Huyết động lực học: 

Amlodipin làm giãn mạch dẫn đến giảm sự hoạt động và duy trì huyết áp. Sự giảm huyết áp không kèm theo một sự thay đổi đáng kể nhịp tim hoặc nồng độ catecholamine huyết tương ở liều điều trị mãn tính. Với liều điều trị mãn tinh hàng ngày, hiệu quả hạ huyết áp được duy trì ít nhất 24 giờ. Nồng độ trong huyết thanh tương ứng với hiệu quả ở những bệnh nhân trẻ và già.

Ở bệnh nhân tăng huyết áp có chức năng thận bình thường, liều điều trị của Amlodipin làm giảm sự đề kháng của mạch thận và tăng tỷ lệ lọc cầu thận và tác động lên lưu lượng thận huyết thanh mà không có sự thay đổi tỷ lệ lọc hoặc protein niệu.

Như những thuốc chẹn kênh calci khác, đo huyết động học chức năng tim mạch khi nghỉ ngơi và trong lúc tập thể dục (hoặc đều nhịp) ở bệnh nhân có chức năng tâm thất bình thường dùng Amlodipin thường chứng tỏ có sự gia tăng nhẹ thông số tim mạch mà không ảnh hưởng đáng kể đến dP/dt hoặc áp suất lên tâm thất trái hoặc lưu lượng. Trong các nghiên cứu huyết động học.

Amlodipin không gây ra sự co thắt tim khi dùng liều điều trị cho động vật và con người. Kết quả tương tự, tuy nhiên, đã quan sát bệnh nhân bình thường hoặc bệnh nhân suy tim kèm theo các yếu tố co thắt tim.

Tác dụng điện sinh học:

Amlodipin không thay đổi chức năng nút xoang nhĩ hoặc dẫn truyền tâm nhĩ thất, không làm thay đổi đáng kể A-H và H-V và thời gian phục hồi nút xoang sau khi điều nhịp và không làm thay đổi các khoảng ghi điện tim hoặc sản xuất độ cao hơn của khối AV.

Dược động học

Hấp thu

Sau khi uống, Losartan được hấp thu tốt và trải qua sự chuyển hóa đầu tiên; hệ thống sinh khả dụng của Losartan xấp xỉ 33%. Khoảng 14% liều uống chuyển hoá thành chất chuyển hoá có hoạt tính.

Nồng độ đỉnh của Losartan đạt đến trong 1 giờ và và chất chuyển hóa hoạt động là trong 3 – 4 giờ.

Trong khi nồng độ tối đa của Losartan và chất chuyển hóa hoạt động trong huyết tương là xấp xỉ bằng nhau, AUC của chất chuyển hóa gấp 4 lần của Losartan. Thức ăn sẽ làm chậm sự hấp thu của Losartan và làm giảm Cmax của nó nhưng chỉ có tác dụng nhỏ lên AUC của Losartan hoặc trên AUC của chất chuyển hóa (giảm xuống khoảng 10%).

Sau khi uống Amlodipin, nồng độ cao đỉnh đạt sau 6 đến 12 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối đã được ước tính vào khoảng 64% và 90%. Sinh khả dụng của Amlodipin không bị thay đổi bởi thực phẩm.

Phân bố

Cả Losartan và chất chuyển hóa hoạt động gắn vào protein huyết tương chủ yếu là albumin, với tỷ lệ tương ứng là 1,3% và 0,2%.

Hàm lượng Amlodipine trong huyết tương ở trạng thái ổn định đạt được sau 7 – 8 ngày dùng thuốc liên lục.

Chuyển hóa

Losartan là một tác nhân hoạt động và được chuyển hóa đầu tiên bằng enzym cytochrome P450. Được chuyển đổi một phần thành chất chuyển hóa axit cacboxylic hoạt động có nhiệm vụ đối kháng thụ thể angiotensin II. Chất chuyển hóa của Losartan đã được tìm thấy trong huyết tương của con người và nước tiểu.

Ngoài các chất chuyển hóa axit cacboxylic hoạt động, một số không hoạt động cũng được hình thành. Thời gian bán thải của Losartan là khoảng 2 giờ và của chất chuyển hóa là khoảng 6 – 9 giờ. Losartan và chất chuyển hóa của nó cũng không tích lũy trong huyết tương khi dùng liều 1 lần hàng ngày.

Amlodipin biến đổi (khoảng 90%) thành chất chuyển hóa bất hoạt thông qua sự chuyển hóa ở gan, với 10% thuốc chưa chuyển hoá và 60% các chất chuyển hóa bài tiết theo nước tiểu.

Thải trừ

Sau uống liều duy nhất Losartan, khoảng 4% liều dùng được bài tiết không thay đổi trong nước tiểu và khoảng 6% được bài tiết trong nước tiểu là chất chuyển hóa hoạt động. Mật góp phần bài tiết Losartan và chất chuyển hóa của nó.

Sự thải trừ Amlodipin theo 2 pha, thời gian bán thải cuối cùng trung bình là khoảng 30 – 50 giờ. Amlodipin và chất chuyển hóa chủ yếu thải trừ qua nước tiểu.

Công dụng hay chỉ định của thuốc Troysar Am 5mg/ 50mg

Thuốc Troysar Am 5mg/ 50mg được chỉ định trong điều trị các tình trạng như:

Troysar Am 5mg/ 50mg

Các trường hợp không dùng thuốc Troysar Am 5mg/ 50mg hay chống chỉ định của sản phẩm

  • Người mẫn cảm với thành phần, tá dược của thuốc Troysar Am 5mg/ 50mg

Liều dùng và cách dùng của thuốc Troysar Am 5mg/ 50mg

Liều dùng:

Mỗi ngày 1 viên hoặc theo chỉ định của thầy thuốc.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng:

  • Thuốc Troysar Am 5mg/ 50mg dùng đường uống.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều thuốc Troysar Am 5mg/ 50mg:

  • Trong trường hợp quên liều thuốc Troysar Am 5mg/ 50mg thì nên bổ sung bù càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu thời gian gần đến lần sử dụng tiếp theo thì nên bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều mới.
  • Khi sử dụng thuốc Troysar Am 5mg/ 50mg quá liều thì có thể gây ra tình trạng hạ huyết áp, tim đập nhanh, nhịp tim chậm…Người bệnh cần ngừng thuốc ngay lập tức và đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng thuốc Troysar Am 5mg/ 50mg

Khi sử dụng thuốc Troysar Am 5mg/ 50mg, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Co cứng cơ, đau lưng và đau chân.
  • Chóng mặt hoặc đau đầu.
  • Nghẹt mũi hoặc nhiễm trùng đường hô hấp trên.
  • Phù mạch.
  • Tăng cao các enzym gan và/hoặc bilirubin huyết thanh.
  • Viêm gan.
  • Viêm mạch.
  • Ho khan và khó thở.
  • Suy nhược, mệt mỏi, mất ngủ.
  • Đau nhức bất thường, đau vai và đau cơ.
  • Buồn nôn, giảm cảm giác, run, đau thần kinh ngoại vi, chóng mặt.
  • Rối loạn chức năng tình dục (nam và nữ), căng thẳng, mất ngủ, trầm cảm, lo lắng, mất nhân cách.
  • Viêm họng.
  • Biếng ăn, khó tiêu, táo bón, mắc chứng tiêu chảy, khó nuốt, đầy hơi, nôn, viêm tuỵ, tăng sản nướu răng.
  • Loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, đau ngực, hạ huyết áp tư thế đứng, thiếu máu cục bộ ngoại vi, nhịp tim nhanh, ngất xỉu, chóng mặt khi thay đổi tư thế.
  • Bất thường thị giác, viêm kết mạc, đau mắt.
  • Ù tai.
  • Đi tiểu rắt nhiều lần và chứng tiểu đêm.
  • Khô miệng và ra mồ hôi nhiều.
  • Tăng đường huyết và khát nước.
  • Giảm bạch cầu, nổi ban hoặc giảm tiểu cầu.

Nếu thấy bất cứ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

Troysar Am 5mg/ 50mg

Tương tác thuốc

Thuốc Troysar Am 5mg/50mg có thể xảy ra tương tác khi sử dụng chung với:

Nếu có thắc mắc về những loại thuốc có thể tương tác, hãy tham khảo ý kiến của dược sĩ.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Troysar Am 5mg/ 50mg

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.

Để xa tầm tay trẻ em.

Không sử dụng sản phẩm khi nhận thấy có dấu hiệu hư hỏng hoặc tem niêm phong không còn nguyên vẹn.

Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Troysar Am 5mg/ 50mg cho người làm nghề lái xe hoặc vận hành máy móc

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng để nắm được những lưu ý trong thời gian sử dụng sản phẩm để tránh những tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra.

Thuốc Troysar Am 5mg/ 50mg có giá bao nhiêu?

Giá thuốc Troysar Am 5mg/ 50mg có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.

Mua thuốc Troysar Am 5mg/ 50mg chính hãng ở đâu?

Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.                         

Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:

  • 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
  • Giá cả hợp lý nhất thị trường
  • dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
  • Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng

Tác giả

Reviews

There are no reviews yet.

Only logged in customers who have purchased this product may leave a review.

0982.659.190