Thành phần :
1 viên IMMUBRON có chứa :
Hoạt chất chính : Chất ly giải vi khuẩn đông khô 50mg. Trong đó 7mg tương ứng: Staphylococcus aureus 6 tỷ, Streptococcus pyogens 6 tỷ, Streptococcus viridans 6 tỷ, Klebsiella priemoniae 6 tỷ, Klebsiella ozaenae 6 tỷ, Haemophylus influenzae nhóm B 6 tỷ, Neisseria catarrh-alis 6 tỷ, Diplococcus pneumoniae 6 tỷ (TY1/EQ11 1 tỷ, TY2/EQ22 1 tỷ, TY3/EQ14 1 tỷ, TY5/EQ15 1 tỷ, TY8/EQ23 1 tỷ, TY47/EQ24 1 tỷ) và 43mg môi trường đông khô (glycine).
Tá dược :
Silicon dioxyde, cellulose vi tinh thể, calcium phosphate dibasic, mag-nesium stearate, ammonium glycyrrhizinate, tinh dầu bạc hà.
DẠNG BÀO CHẾ : Viên nén tan trong miệng.
Đóng gói : Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dược động học :
Chất ly giải vi khuẩn đông khô không bị ảnh hưởng bởi dịch dạ dày và ruột, dễ dàng hấp thu qua niêm mạc ruột.
Thuốc cũng được hấp thu qua các tế bào biểu mô của niêm mạc đường tiêu hóa (từ miệng).
Dược lực học :
IMMUBRON có chứa các thành phần li giải của vi khuẩn đông khô, có tác dụng kích thích miễn dịch chống lại các vi sinh vật gây viêm nhiễm đường hô hấp trên và khí phế quản. IMMUBRON có hoạt tính bảo vệ chống viêm trên thực nghiệm qua cảm ứng với các kháng thể đặc hiệu được chứng minh bởi miễn dịch điện di và biểu hiện bằng 1g, kích thích tạo lympho lách hình hoa thị “rosettes”. Nó không gây ức chế hay kích tim mạch hay hô hấp. IMMUBRON giảm số lần mắc và độ nặng của bệnh.
Chỉ định :
Phòng và hỗ trợ điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và viêm phế quản tái phát.
Chống chỉ định :
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.
Tác dụng không mong muốn :
Hiện chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn của thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác thuốc và các tương tác khác :
Không có tương tác thuốc, kể cả với kháng sinh.
Liều dùng và cách dùng thuốc :
Đường dùng : ngậm dưới lưỡi
Điều trị trong giai đoạn cấp tính : 1 viên 1 ngày trước bữa sáng, để thuốc tan dưới lưỡi, dùng ít nhất 10 ngày đến khi khỏi bệnh.
Điều trị củng cố: 1 viên 1 ngày, để thuốc tan dưới lưỡi, dùng 10 ngày liên tục mỗi tháng trong vòng ít nhất 3 tháng.
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú :
Không có tác hại nào xảy ra với các thử nghiệm thuốc trên động vật có thai, tuy nhiên phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu không nên sử dụng IMMUBRON . Chưa có nghiên cứu đặc biệt nào chứng minh sự bài tiết của thuốc này qua sữa. Cần thận trọng khi dùng IMMUBRON cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Tác động của thuốc với người lái xe hoặc vận hành máy móc :
Không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Qúa liều : Chưa thấy có nguy cơ của quá liều khi sử dụng IMMUBRON.
Lưu ý :
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng in trên bao bì. Để xa tầm với của trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ.
Hạn sử dụng : 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản :
Bảo quản nơi khô, thoáng mát, nhiệt độ không quá 250C.
Nhà sản xuất :
Bruschettini s.r.i. Via Isonzo 6-16147 Genova (Italy)
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.