Divaser F 16mg – điều trị bệnh Meniere

Divaser F 16mg – điều trị bệnh Meniere

Divaser F 16mg là thuốc được sử dụng để điều trị bệnh Meniere với các triệu chứng điển hình là chóng mặt, ù tai, nôn ói, nhức đầu.

Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về Divaser F 16mg: Đây là sản phẩm gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng dược sĩ PharmaTech giải đáp các câu hỏi trên.

Divaser F 16mg được sản xuất bởi Dược phẩm Đạt Vi Phú ( Việt Nam ), được lưu hành với số đăng ký VD-20359-13, được bào chế dưới dạng viên nén và đóng gói theo quy cách hộp 4 vỉ x 7 viên.

Divaser F 16mg là sản phẩm gì? 

Divaser F 16mg là thuốc được sử dụng để điều trị bệnh Meniere với các triệu chứng điển hình là chóng mặt, ù tai, nôn ói, nhức đầu và suy giảm thính lực.

Thành phần của Divaser F 16mg 

Hoạt chất: Betahistin dihydroclorid 16mg.

Tá dược: Vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của Divaser F 16mg 

Dược lực học:

Betahistin là một chất đối kháng liên kết rất mạnh trên thụ thể histamin H3 và là một chất chủ vận với khả năng liên kết yếu trên thụ thể histamin H1. Hiệu quả của betahistin trên hội chứng Meniere có thể do khả năng thay đổi tuần hoàn ở tai trong hoặc do trực tiếp tác động vào tế bào thần kinh của nhân tiền đình.

Betahistin hoạt động dựa trên hai cơ chế:

  • Thứ nhất, betahistin tác động kích thích trực tiếp ( chủ vận ) lên thụ thể H1 nằm trên mạch máu ở tai trong. Thuốc tác động lên cơ vòng tiền mao mạch ở lớp vân mạch của tai trong, làm giảm áp lực khoang nội dịch ở tai. 
  • Thứ hai, betahistin có tác dụng đối kháng mạnh trên thụ thể histamin H3, làm tăng nồng độ của các chất dẫn truyền thần kinh được giải phóng từ các mút thần kinh. Sự gia tăng lượng histamin được giải phóng từ các mút thần kinh gây kích thích các thụ thể H1, do đó làm gia tăng tác động chủ vận trực tiếp của betahistin lên các thụ thể này. Chính cơ chế này giúp cho betahistin tác dụng giãn mạch mạnh ở tai trong và làm giảm triệu chứng chóng mặt trên bệnh nhân.

Như vậy, các đặc tính dược lực học của Betahistin góp phần vào lợi ích trị liệu của thuốc trong hội chứng Meniere ( triệu chứng: chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nhức đầu, mất thính lực ).

Dược động học:

  • Hấp thu: Betahistin được hấp thu hoàn toàn sau qua đường tiêu hóa.
  • Phân bố: Betahistin ít hoặc không gắn kết với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa và thải trừ: Betahistin được chuyển hóa thành acid 2-pyridylacetic. Sau khi uống, nồng độ thuốc Betahistin trong huyết tương rất thấp. Do vậy, việc đánh giá dược động học của betahistin dựa trên nồng độ của sản phẩm acid 2-pyridylacetic. Nồng độ acid 2-pyridylacetic đạt đỉnh sau 1 giờ uống, giảm đi một nửa sau 3.5 giờ. Acid 2-pyridylacetic được thải trừ qua nước tiểu. Liều từ 8 – 48 mg Betahistin, khoảng 85% dạng nguyên trạng được tìm thấy trong nước tiểu. 

Công dụng hay chỉ định của Divaser F 16mg

Divaser F 16mg được sử dụng điều trị các bệnh lý sau:

  • Ðiều trị hội chứng Meniere. Hội chứng Meniere thường được biểu hiện bằng các triệu chứng: chóng mặt, ù tai, nôn ói, nhức đầu và có thể kèm theo mất thính lực.
  • Ðiều trị chứng chóng mặt có nguyên nhân từ tiền đình.

Divaser F 16mg

Các trường hợp không dùng Divaser F 16mg hay chống chỉ định của sản phẩm

Divaser F 16mg chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân đã từng dị ứng với hoạt chất Betahistin hay bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân mắc bệnh hen phế quản.
  • Bệnh nhân bị nổi mày đay, mẩn đỏ hoặc viêm mũi dị ứng vì thuốc có thể làm trầm trọng thêm tình trạng của bệnh nhân.
  • Bệnh nhân bị chóng mặt dữ dội khi di chuyển đầu theo những hướng nhất định.

Liều dùng và cách dùng của Divaser F 16mg

Liều dùng: 

Liều khởi đầu thông thường cho người lớn: 8mg x 3 – 4 lần/ ngày, sau đó giảm xuống 8 – 16mg/ ngày để điều trị duy trì, tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Liều đề nghị tối đa là 32mg/ ngày.

Liều lượng cần xác định cho từng cá thể tùy theo sự đáp ứng. Sự cải thiện tình trạng bệnh đôi khi chỉ thấy sau 2 tuần điều trị.

Cách dùng:

Divaser F 16mg được hấp thu vào cơ thể bằng đường uống, uống với một lượng nước vừa đủ, tốt nhất nên sử dụng trong bữa ăn hoặc sau bữa ăn.

Xử trí khi quá liều thuốc:

Vài trường hợp quá liều đã được báo cáo. Một số bệnh nhân có triệu chứng nhẹ đến vừa phải với liều lên đến 640 mg ( buồn nôn, buồn ngủ, đau bụng ). Biến chứng nghiêm trọng hơn ( ví dụ như co giật, các biến chứng phổi hay tim mạch ) đã được quan sát thấy trong các trường hợp quá liều cố ý của betahistin đặc biệt là cùng quá liều với các thuốc khác. 

Điều trị quá liều nên bao gồm các biện pháp điều trị hỗ trợ.

.Xử trí khi quên liều thuốc: 

Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian do bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc đạt được tốt nhất. Không nên uống bù khi thời gian đã gần cho lần uống tiếp theo.

Divaser F 16mg

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng Divaser F 16mg

Một số tác dụng không mong muốn khi sử dụng Divaser F 16mg:

  • Thường gặp:

Trên hệ thần kinh: Đau đầu và buồn ngủ.

Trên hệ tiêu hóa: Khó tiêu và buồn nôn.

  • Ít gặp:

Rối loạn miễn dịch: Phản ứng quá mẫn ( sốc phản vệ ).

Rối loạn tim mạch: Đánh trống ngực.

Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, mề đay và phát ban.

Tương tác thuốc

Bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ các thuốc đang sử dụng hoặc đã sử dụng trong thời gian gần đây để tránh tương tác bất lợi của thuốc. Divaser F 16mg có khả năng tương tác với nhiều thuốc. Cụ thể:

  • Thuốc điều trị Parkinson: Carbidopa/ levodopa
  • Thuốc chống trầm cảm, đặc biệt: thuốc ức chế men MAO
  • Thuốc kháng histamin thụ thể histamin H1: Clorpheniramin, Diphenhydramine,…

Divaser F 16mg

Lưu ý khi sử dụng

Dùng thận trọng cho người bị hen suyễn do có thể gây co thắt phế quản.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Thận trọng cho người bệnh hen phế quản.

Nổi mày đay, ẩn đỏ hoặc viêm mũi dị ứng vì thuốc có thể làm nặng thêm các tác dụng này.

Chóng mặt dữ dội khi di chuyển đầu bạn theo những hướng nhất định.

Phụ nữ đang mang thai và phụ nữ đang cho con bú: 

Không nên chỉ định cho phụ nữ có thai, mặc dù không một tác dụng gây quái thai nào được ghi nhận ở động vật thử nghiệm.

Chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa hay không. Do tiềm năng phản ứng có hại cho trẻ đang bú, cần cân nhắc lợi ích điều trị cho mẹ và nguy cơ có thể xảy ra cho em bé.

Đối với những người lái xe và vận hành máy móc:

Thuốc có thể gây chóng mặt, nôn, nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Bảo quản: 

Bảo quản sản phẩm nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Divaser F 16mg có giá bao nhiêu?

Giá của Divaser F 16mg có thể thay đổi tùy thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.

Mua Divaser F 16mg chính hãng ở đâu?

Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.

Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:

100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng

Giá cả hợp lý nhất thị trường

dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7

Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng

Bạn có thể mua Divaser F 16mg tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:

Cách 1: Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com

Cách 2: Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333  (Dược sĩ đại học tư vấn)

Cách 3: Tới trực tiếp Hệ thống Nhà thuốc PharmaTech đạt chuẩn GPP:

  • 2/141 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội
  • 08 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội
  • 44 ngõ 32 Đồng Me, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
  • 416 khu phố 1, thị trấn Bến Sung, Như Thanh, Thanh Hóa

Tác giả

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.

0982.659.190