Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc Kagawas-300: Đây là sản phẩm gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng dược sĩ PharmaTech giải đáp các câu hỏi trên.
Thuốc Kagawas-300 được sản xuất tại Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM)- Việt Nam, lưu hành với số đăng ký VD-31085-18, được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thuốc Kagawas-300 là sản phẩm gì?
Thuốc Kagawas-300 có thành phần hoạt chất chính là Nizatidine, có tác dụng trong điều trị loét dạ dày, tá tràng tiến triển, bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
Thành phần của thuốc Kagawas-300
Một viên thuốc có chứa:
- Nizatidine 300mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc Kagawas-300
Dược lực học
Nizatidine là thuốc lợi tiểu kháng receptor H2-histamin.
Nizatidine ức chế cạnh tranh với histamine ở thụ thể H2 của các tế bào thành dạ dày, làm giảm bài tiết acid dịch vị cả ngày và đêm, cả khi bị kích thích do thức ăn, histamine, pentagastrin, caffeine, insulin.
Hoạt tính kháng histamine H2 của nizatidine có tác dụng thuận nghịch. Tác dụng ức chế bài tiết acid dịch vị do kích thích của nizatidine tương tự như ranitidine và mạnh hơn cimetidine từ 4 – 10 lần.
Sau khi uống một liều nizatidine 300 mg, bài tiết acid dạ dày vào ban đêm bị ức chế 90%, kéo dài tới 10 giờ và bài tiết acid dạ dày do kích thích bởi thức ăn bị ức chế 97% kéo dài tới 4 giờ.
Tùy theo liều dùng, nizatidine cũng gián tiếp làm giảm bài tiết pepsin do giảm thể tích bài tiết acid dịch vị.
Tác dụng ức chế của nizatidine đối với bài tiết acid dạ dày không có tính chất tích lũy và tính kháng thuốc cũng không phát triển nhanh.
Đa số nghiên cứu cho rằng không có hiện tượng tăng bài tiết acid dạ dày sau khi kết thúc điều trị ở người bị loét tá tràng.
Thuốc có thể bảo vệ niêm mạc dạ dày, chống lại tác dụng kích ứng của một số thuốc (như thuốc kháng viêm không steroid).
Dược động học:
Hấp thu
Nizatidine hấp thu nhanh, dễ dàng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa nên sinh khả dụng khi uống khoảng 70%.
Thời gian và mức độ ức chế bài tiết acid dạ dày do nizatidine phụ thuộc vào liều, ức chế tối đa với liều uống 300 mg.
Phân bố
Nizatidine gắn khoảng 35% vào protein huyết tương, thể tích phân bố là 0,8 – 1,5 L/kg ở người lớn. Nizatidine qua được nhau thai và phân bố vào sữa mẹ.
Chưa biết là nizatidine có vào được dịch não tủy hay không dù đa số các thuốc kháng histamine H2 qua được hàng rào máu – não.
Chuyển hóa
Nizatidine chuyển hóa một phần nhỏ ở gan, các chất chuyển hóa đã được xác định là: Nizatidine N-2-oxyd, nizatidine S-oxyd, N-2-monodesmethylnizatidine.
Thải trừ
Thời gian bán thải khoảng 1 – 2 giờ, kéo dài khi suy thận.
Ở người có chức năng thận bình thường, trên 90% liều uống của nizatidine thải trừ qua nước tiểu trong vòng 12 – 16 giờ, khoảng 60 – 65% dưới dạng không chuyển hóa.
Dưới 6% liều uống của nizatidine được thải trừ qua phân.
Công dụng hay chỉ định của thuốc Kagawas-300
Thuốc Kagawas-300 thường được bác sĩ chỉ định trong điều trị các bệnh:
- Loét tá tràng tiến triển.
- Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp để giảm tái phát sau khi vết loét đã lành.
- Loét dạ dày lành tính tiến triển, bao gồm cả loét do sang chấn tâm lý (stress) hay do thuốc kháng viêm không steroid.
- Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.
- Hội chứng tăng tiết acid dịch vị Zollinger – Ellison.
- Làm giảm các triệu chứng rối loạn tiêu hóa do thừa acid dịch vị (nóng rát, khó tiêu, ợ chua).
Các trường hợp không dùng thuốc Kagawas-300 hay chống chỉ định của sản phẩm
- Người có tiền sử mẫn cảm với thành phần/tá dược của thuốc;
Liều dùng và cách dùng của thuốc Kagawas-300
Liều dùng:
- 300mg/ngày, uống vào buổi tối hoặc 150mgx 2 lần/ngày.
- Phòng ngừa tái phát 150mg/ngày.
Loét dạ dày lành tính tiến triển:
- 300mg/ngày, uống vào buổi tối hoặc 150mg x 2 lần/ngày.
Trào ngược dạ dày thực quản:
- 150mg x 2 lần/ngày, có thể lên đến 300mg x 2 lần/ngày.
Chỉnh liều khi suy thận.
Cách dùng:
Thuốc điều trị loét dạ dày, tá tràng Kagawas-300 dùng đường uống.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng thuốc Kagawas-300
Trong quá trình sử dụng thuốc Kagawas-300, bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn, cụ thể như sau:
- Thiếu máu, nổi mề đay trên da, tổn thương tế bào gan.
- Đối với hệ thần kinh trung ương: chứng lú lẫn tâm thần thoáng qua (hiếm xảy ra).
- Đối với hệ nội tiết: Hoạt chất Nizatidine không có tác dụng kháng androgen. Bất lực và giảm ham muốn tình dục cũng có thể gặp. Hiếm có trường hợp bị chứng vú to ở đàn ông.
- Đối với hệ huyết học: Chứng thiếu máu thường gặp ở người dùng thuốc có chứa hoạt chất Nizatidine hơn ở người dùng placebo. Chứng giảm tiểu cầu gây tử vong có gặp ở một người bệnh dùng nizatidine phối hợp với một chất đối kháng Histamin H2 khác; người bệnh này cũng đã từng bị giảm tiểu cầu khi điều trị với những loại thuốc khác. Cũng gặp một số hiếm trường hợp ban xuất huyết giảm tiểu cầu sau khi dùng thuốc có chứa hoạt chất Nizatidine.
- Da: Chứng đổ mồ hôi và nổi mề đay thường gặp đối với người sử dụng thuốc có chứa dược chất Nizatidine. Một số các tác dụng không mong muốn khác có thể gặp như đỏ da và viêm da bong vảy cũng được ghi nhận.
- Phản ứng quá mẫn cảm: Các phản ứng quá mẫn hiếm xảy ra cụ thể như co thắt phế quản, phù thanh quản, đỏ da, tăng số lượng bạch cầu ưa eosin cũng được ghi nhận.
- Các phản ứng không mong muốn khác: Có gặp tăng acid uric/máu không do bệnh gút hoặc bệnh sỏi thận, chứng tăng số lượng bạch cầu ưa eosin, sốt và buồn nôn có liên quan đến sử dụng thuốc có chứa hoạt chất Nizatidine cũng được ghi nhận.
Trong trường hợp gặp bất kỳ tác dụng phụ nào của thuốc, người bệnh nên báo ngay cho bác sĩ để được tư vấn, điều trị thích hợp.
Tương tác thuốc
Thuốc kháng acid:
- Khi dùng đồng thời có thể làm giảm hấp thu nizatidine.
- Không uống bất kỳ thuốc kháng acid nào trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc kháng histamine H2.
Thuốc gây suy tủy (chloramphenicol, cyclophosphamide):
- Dùng cùng thuốc kháng histamine H2 có thể làm tăng hiện tượng giảm bạch cầu trung tính hoặc rối loạn tạo máu khác.
Itraconazole hoặc ketoconazole:
- Làm giảm đáng kể hấp thu của hai thuốc này do thuốc kháng histamine H2 làm tăng pH dạ dày.
- Vì vậy phải uống các thuốc kháng histamine H2 ít nhất 2 giờ sau khi uống itraconazole hoặc ketoconazole.
Hãy báo cáo với bác sĩ chuyên môn về tất cả các thuốc đang sử dụng cũng như tiền sử bệnh tật của bản thân để tránh được nhiều nhất các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.
Để xa tầm tay trẻ em.
Không sử dụng sản phẩm khi nhận thấy có dấu hiệu hư hỏng hoặc tem niêm phong không còn nguyên vẹn.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để nắm được những lưu ý trong thời gian sử dụng sản phẩm để tránh những tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra.
Thuốc Kagawas-300 có giá bao nhiêu?
Giá thuốc Kagawas-300 có thể thay đổi tùy thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sĩ để biết giá chính xác nhất.
Mua thuốc Kagawas-300 chính hãng ở đâu?
Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.
Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:
- 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
- Giá cả hợp lý nhất thị trường
- Có dược sĩ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
- Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng
Bạn có thể mua thuốc Kagawas-300 tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:
Cách 1: Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com
Cách 2: Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333 (Dược sĩ đại học tư vấn)
Cách 3: Tới trực tiếp Hệ thống Nhà thuốc PharmaTech đạt chuẩn GPP:
- 2/141 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội
- 08 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội
- 44 ngõ 32 Đồng Me, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
- 416 khu phố 1, thị trấn Bến Sung, Như Thanh, Thanh Hóa
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.