Curost 4mg – Hỗ trợ điều trị hen phế quản

Curost 4mg – Hỗ trợ điều trị hen phế quản

Curost dùng trong hỗ trợ điều trị hen phế quản mãn tính, viêm mũi dị ứng cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên. Tư vấn 0389 804 333.

Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc hỗ trợ điều trị hen phế quản Curost: Đây là sản phẩm gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng Nhà thuốc Vì Sức Khỏe giải đáp các câu hỏi trên.

Thuốc hỗ trợ điều trị hen phế quản Curost được sản xuất bởi AhnGook Pharmaceutical Co., Ltd. – Hàn Quốc, lưu hành với số đăng kí VN-21389-18, bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 28 gói 4mg thuốc cốm.

Thuốc hỗ trợ điều trị hen phế quản Curost là sản phẩm gì?

Thuốc hỗ trợ điều trị hen phế quản Curost được sử dụng trong hỗ trợ điều trị hen phế quản mãn tính, viêm mũi dị ứng cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên.

Thành phần của thuốc hỗ trợ điều trị hen phế quản Curost

Thành phần hoạt chất:

Montelukast (dưới dạng montelukast natri) hàm lượng 4mg

Tá dược vừa đủ 1 góiCurost

Tác dụng của thuốc hỗ trợ điều trị hen phế quản Curost 

Dược lực học

Montelukast thuộc nhóm điều trị chất đối kháng thụ thể leukotrien. Các leukotriene cystein (LTC4, LTD4, LTE4) là các kháng viêm eicosanoid mạnh được phóng thích từ các tế bào khác nhau bao gồm tế bào mast và bạch cầu ái toan.

Các dẫn chất trung gian tiền hen quan trọng này gắn kết với các thụ thể leukotrien cysteinyl (CvsLT) được tìm thấy trong đường hô hấp của con người và gây ra các tác động trên đường hô hấp, bao gồm co thắt phế quản, tiết nhày, tính thấm thành mạch, và bổ sung bạch cầu ái toan.

Montelukast là hoạt chất dùng đường uống, có liên kết với ái lực cao và chọn lọc thụ thể CysLT1. Trong các nghiên cứu lâm sàng, montelukast ức chế co thắt phế quản do hít LTD4 ở liều thấp 5 mg.

Sau khi uống 2 giờ, quan sát thấy hiện tượng giãn phế quản. Hiệu quả giãn phế quản gây ra bởi một chủ vận β. là thuộc tính cộng thêm của montelukast. Điều trị với montelukast làm ức chế cả đầu pha và cuối pha co thắt phế quản do kháng nguyên.

Montelukast, so sánh với giả dược, làm giảm bạch cầu ái toan trong hệ máu ngoại vi người lớn và bệnh nhi.

Trong một nghiên cứu riêng biệt. điều trị với montelukast làm giảm đáng kể số lượng bạch cầu ái toan trong đường hô hấp (được đo trong đờm) và trong máu ngoại vi nên cải thiện việc kiểm soát hen suyễn lâm sàng.

Cơ chế tác dụng:

Các leukotrien cystein (LTC4, LTD4, LTE4) là sản phẩm của sự chuyển hóa acid arachidonic và được phóng thích từ nhiều tế bào khác nhau, bao gồm tế bào mast và bạch cầu ái toan.

Các eicosanoid này gắn kết với các thụ thể leukotrien cystein (CysLT). Thụ thể CysLT typ-1 (CysLT) được tìm thấy trong đường hô hấp ở người (gồm các tế bào cơ trơn và các đại thực bào ở đường hô hấp) và trên các tế bào tiền viêm khác (gồm bạch cầu ái toan và một số tế bào gốc dòng tủy).

CysLTs có tương quan với bệnh lý hen suyễn và viêm mũi dị ứng. Trong bệnh hen suyễn, các ảnh hưởng gián tiếp của leukotrien gồm co thắt phế quản, sự tiết nhầy, tính thấm thành mạch, tăng bạch cầu ái toan.

Trong bệnh viêm mũi dị ứng, CysLTs được phóng thích từ niêm mạc mũi sau khi tiếp xúc với dị ứng nguyên trong cả hai phản ứng pha sớm và pha muộn kèm theo các triệu chứng viêm mũi dị ứng.

Sự kích thích trong mũi do CysLTs cho thấy làm tăng sức đề kháng đường hô hấp qua mũi và tăng các triệu chứng nghẹt mũi.

Montelukast là một chất có hoạt tính đường uống gắn kết với thụ thể CysLT1 với ái lực và tính chọn lọc cao (hơn là các thụ thể dược lý trọng yếu khác ở đường hô hấp, như thụ thể prostanoid, cholinergic hoặc beta-adrenergic).

Montelukast ức chế hoạt tính sinh học của LTD4 tại thụ thể CysLT1 mà không có bất kỳ hoạt tính chủ vận nào.Curost

Dược động học

Hấp thu: Montelukast được hấp thu nhanh chóng sau khi uống.

Phân phối: Có hơn 99% montelukast gắn kết với protein huyết tương. Thể tích phân phối ổn định trung bình của montelukast là 8 – 11 lít.

Chuyển hóa sinh học: Montelukast được chuyển hóa mạnh nên trong các nghiên cứu với liều điều trị, nồng độ chất chuyển hóa trong huyết tương của montelukast đã không thể phát hiện được ở trạng thái ổn định nơi người lớn và trẻ em.

Trong các nghiên cứu in vitro bằng cách sử dụng microsomes gan người cho thấy cytochrome P450 3A4, 2A6 và 209 đều tham gia vào chuyển hóa của montelukast.

Căn cứ vào các kết quả in vitro khác với microsomes gan của con người, nồng độ điều trị trong huyết tương của montelukast không ức chế cytochrome P450 3A4, 2C9, 1A2, 2A6, 2C19, hoặc 2D6. Đóng góp của các chất chuyển hóa đến hiệu quả điều trị của montelukast là tối thiểu.

Thải trừ: Độ thanh thải huyết tương trung bình của montelukast là 45 ml/phút ở người lớn khỏe mạnh. Khi uống một liều montelukast phóng xạ, có khoảng 86% phóng xạ được thu hồi trong phân sau 5 ngày và < 0,2% được thu hồi trong nước tiểu.

Kết hợp với dự đoán khả dụng sinh học đường uống của montelukast, điều này cho thấy montelukast và chất chuyển hóa của nó được bài tiết chủ yếu thông qua mật.

Công dụng hay chỉ định của thuốc hỗ trợ điều trị hen phế quản Curost

Thuốc hỗ trợ điều trị hen phế quản Curost được sử dụng trong hỗ trợ điều trị các trường hợp:

  • Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên, dự phòng cơn co thắt do gắng sức cho người lớn tuổi và trẻ em trên 6 tuổi.
  • Dự phòng các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị hen cho người nhạy cảm với aspirin.
  • Ngăn chặn các triệu chứng co thắt phế quản, thở khò khè, khó thở, tức ngực và ho do hen suyễn. 
  • Làm giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (hắt hơi, ngạt mũi, chảy nước mũi) theo mùa hay quanh năm cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.

Các trường hợp không dùng thuốc hỗ trợ điều trị hen phế quản Curost hay chống chỉ định của sản phẩm

Không dùng cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Curost.

Liều dùng và cách dùng của thuốc hỗ trợ điều trị hen phế quản Curost

Liều dùng

Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính:

  • Trẻ em từ 6 tháng – 5 tuổi: 1 gói/ ngày uống vào buổi tối.
  • Trẻ em từ 6-14 tuổi: 1,5 gói/ ngày uống vào buổi tối.
  • Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 2,5 gói/ ngày uống vào buổi tối.

Co thắt phế quản do gắng sức:

  • Trẻ em từ 6-14 tuổi: 1,5 gói/ ngày uống vào khoảng 2 giờ trước khi có hoạt động gắng sức.
  • Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 2,5 gói/ ngày uống vào khoảng 2 giờ trước khi có hoạt động gắng sức.

Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm: Thuốc có thể uống vào buổi sáng hoặc buổi tối tùy thuộc vào từng bệnh nhân.

  • Trẻ em từ 2-5 tuổi: 1 gói/ngày.
  • Trẻ em từ 6-14 tuổi: 1,5 gói/ ngày.
  • Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 2,5 gói/ ngày.

Cách dùng

Sử dụng trực tiếp qua đường uống. Có thể uống trực tiếp hoặc trộn chung với các loại thức ăn lỏng.

Chỉ nên sử dụng trong 15 phút sau khi mở gói. Có thể dùng cùng bữa ăn hoặc không, điều này không ảnh hưởng đến công dụng của thuốc.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng thuốc hỗ trợ điều trị hen phế quản Curost

Trong quá trình sử dụng thuốc hỗ trợ điều trị hen phế quản Curost đã có báo cáo về những tác dụng phụ có thể gặp phải.

  • Phản ứng quá mẫn: Phát ban, ngứa, nổi mề đay, rất ít khi xảy ra thâm nhiễm bạch cầu gan.
  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau cơ, chuột rút.
  • Ảo giác, đánh trống ngực, bồn chồn, mất ngủ, tăng tiết mồ hôi, nhức đầu.
  • Run, hoa mắt, khô miệng, tăng nguy cơ chảy máu, phù tím.

Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc hỗ trợ điều trị hen phế quản Curost thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.Curost

Tương tác thuốc

Đã có các báo cáo về những tương tác thuốc có thể xảy ra trong quá trình sử dụng chung Curost với những loại thuốc khác.

Do montelukast bị chuyển hóa bởi CYP 3A4, vì vậy nồng độ trong máu của thuốc sẽ giảm khi dùng cùng các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 như: Phenytoin, Phenobarbital và Rifampicin.

Tuy montelukast có khả năng ức chế CYP 2C8 nhưng thử nghiệm lâm sàng cho thấy nó không làm thay đổi chuyển hóa của các thuốc chuyển hóa qua enzym đó.

Nếu có thắc mắc về những loại thuốc có thể tương tác, hãy tham khảo ý kiến của dược sĩ.

Lưu ý khi sử dụng

Bảo quản Curost nơi khô ráo, thoáng mát.

Để xa tầm tay trẻ em.

Không sử dụng sản phẩm khi nhận thấy có dấu hiệu hư hỏng hoặc tem niêm phong không còn nguyên vẹn.

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng để nắm được những lưu ý trong thời gian sử dụng sản phẩm để tránh những tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra.

Phụ nữ có thai và trẻ em cần có sự hướng dẫn của bác sĩ khi sử dụng sản phẩm để tránh những tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra.

Thuốc hỗ trợ điều trị hen phế quản Curost có giá bao nhiêu?

Giá thuốc hỗ trợ điều trị hen phế quản Curost có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.

Mua thuốc hỗ trợ điều trị hen phế quản Curost chính hãng ở đâu?

Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.

Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:

  • 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
  • Giá cả hợp lý nhất thị trường
  • dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
  • Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng

Bạn có thể mua thuốc hỗ trợ điều trị hen phế quản Curost tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:

Cách 1: Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com

Cách 2: Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333  (Dược sĩ đại học tư vấn)

Cách 3: Tới trực tiếp Nhà thuốc tại địa chỉ: 230 Mễ Trì Thượng, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Tác giả

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.

0982.659.190