Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về dung dịch khí dung Combivent 10 ống: Đây là sản phẩm gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng Nhà thuốc Vì Sức Khỏe giải đáp các câu hỏi trên.
Dung dịch khí dung Combivent 10 ống xuất xứ tại Đức, với số đăng ký VN-19797-16, được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 1 vỉ x 10 ống khí dung.
Dung dịch khí dung Combivent 10 ống là sản phẩm gì?
Dung dịch khí dung Combivent 10 ống là thuốc dùng để kiểm soát co thắt phế quản có hồi phục do bệnh lý tắc nghẽn đường hô hấp ở những bệnh nhân cần nhiều hơn một thuốc giãn phế quản.
Thành phần của dung dịch khí dung Combivent 10 ống
Thành phần chính:
Ipratropium: 0.5Mcg
Salbutamol: 3010Mcg
Tác dụng của dung dịch khí dung Combivent 10 ống
Dược lực học
Ipratropium bromide là một hợp chất amonium bậc bốn với đặc tính kháng cholinergic (liệt thần kinh đối giao cảm).
Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng, thuốc thể hiện tác dụng ức chế các phản xạ qua trung gian dây thần kinh phế vị bằng cách đối kháng tác dụng của acetylcholine, một chất dẫn truyền phóng thích từ thần kinh phế vị.
Các thuốc kháng cholinergic ngăn chặn sự gia tăng nồng độ Ca2+ nội bào gây ra bởi tương tác giữa acetylcholine và thụ thể muscarinic ở cơ trơn khí phế quản. Ca2+ được giải phóng qua trung gian là hệ truyền tin thứ hai chứa IP3 (inositol triphosphate) và DAG (diacylglycerol).
Hiện tượng co thắt phế quản sau khi dùng ipratropium bromide chủ yếu là tác dụng cục bộ và đặc hiệu tại phổi và bản chất không có tác dụng toàn thân.
Salbutamol sulfate là một chất kích thích beta-2-adrenergic với tác dụng trên cơ trơn đường hô hấp gây giãn cơ. Salbutamol gây giãn toàn bộ cơ trơn từ khí quản đến tiểu phế quản tận và chống lại các kích thích gây co thắt phế quản.
Combivent cung cấp sự phóng thích đồng thời ipratropium bromide và salbutamol sulfate cho tác dụng phối hợp lên cả thụ thể muscarinic và beta-2-adrenergic ở phổi gây giãn phế quản vượt trội so với khi dùng các thuốc chứa thành phần đơn lẻ.
Những nghiên cứu có đối chứng ở bệnh nhân co thắt phế quản có hồi phục cho thấy Combivent có tác dụng giãn phế quản mạnh hơn mỗi hoạt chất đơn lẻ của thuốc và không làm tăng tác dụng ngoại ý.
Dược động học
Ipratropium bromid:
- Hấp thu: Tổng lượng ipratropium thải trừ qua thận 0- 24h khoảng 46% liều dùng đường tĩnh mạch, dưới 1% liều đường uống và 3-4% liều khí dung.
- Phân bố: Sự phân bố ipatromium được tính toán từ nồng độ thuốc trong huyết tương sau khi tiêm tĩnh mạch. Nồng độ thuốc giảm nhanh chóng qua hai giai đoạn.
- Chuyển dạng sinh học: thời gian bán thải xấp xỉ 1,6h, độ thanh thải toàn phần là 2,3l/ phút thanh thải qua thận là 0,9l/ phút.
- Thải trừ: Trong một nghiên cứu về cân bằng thải trừ, tổng lượng phóng xạ liên quan đến thuốc thải trừ qua thận 6 ngày là 72,1% liều tiêm truyền tĩnh mạch 9,3% liều đường uống và 3,2% liều khí dung.
Salbutamol:
- Hấp thu và phân bố: Được hấp thu nhanh hoàn toàn sau khi dùng đường uống do nuốt phải khí phun khí dung sinh khả dụng khoảng 50%.
- Chuyển dạng sinh học và thải trừ: Sau khi hít 1 liều duy nhất khoảng 27% liều ước tính qua ống ngậm được thải trừ nguyên vẹn qua nước tiểu trong 24h. Thời gian bán thải trung bình là 4h.
Công dụng hay chỉ định của dung dịch khí dung Combivent 10 ống
Dung dịch khí dung Combivent 10 ống dùng trong điều trị các tình trạng bệnh sau đây:
Kiểm soát co thắt phế quản có hồi phục do bệnh lý tắc nghẽn đường hô hấp ở những bệnh nhân cần nhiều hơn một thuốc giãn phế quản.
Các trường hợp không dùng dung dịch khí dung Combivent 10 ống hay chống chỉ định của sản phẩm
Không dùng cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Bệnh nhân bị bệnh cơ tim tắc nghẽn phì đại hoặc loạn nhịp nhanh.
Liều dùng và cách dùng của dung dịch khí dung Combivent 10 ống
Liều dùng
Do thiếu thông tin về việc sử dụng trên trẻ em, Combivent không được chỉ định cho bệnh nhân nhi.
Combivent chưa được nghiên cứu sử dụng trên bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. Nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho những bệnh nhân này.
Liều lượng sau đây của Combivent được khuyến cáo cho người lớn (kể cả bệnh nhân cao tuổi).
Điều trị cơn cấp tính:
1 lọ đơn liều là đủ để cắt cơn nhanh chóng trong nhiều trường hợp.
Trong các trường hợp nặng, nếu không cắt cơn được với 1 lọ đơn liều, có thể cần dùng đến lọ đơn liều thứ 2. Trong những trường hợp này, bệnh nhân nên đến khám bác sĩ hoặc ngay lập tức đến bệnh viện gần nhất.
Điều trị duy trì:
1 lọ đơn liều x 3 – 4 lần/ngày.
Tùy theo tình hình bệnh mà mỗi người sẽ sử dụng thuốc với liều dùng khác nhau. Vui lòng liên hệ với Dược sĩ để được tư vấn liều dùng cụ thể nhất.
Cách dùng
Thuốc dùng đường hít.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng dung dịch khí dung Combivent 10 ống
Tác dụng phụ gặp thường xuyên nhất trong các thử nghiệm lâm sàng là đau đầu, kích ứng cổ họng, ho, khô miệng, rối loạn nhu động dạ dày – ruột (bao gồm táo bón, tiêu chảy và nôn), buồn nôn và chóng mặt.
Hiếm gặp:
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn.
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali huyết.
Rối loạn tâm thần: Rối loạn tinh thần.
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng dung dịch khí dung Combivent 10 ống thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời các dẫn xuất của xanthine cũng như các thuốc beta-adrenergic khác và các thuốc kháng cholinergic có thể làm tăng các tác dụng phụ.
Giảm kali máu do chất chủ vận beta có thể sẽ trầm trọng hơn khi điều trị đồng thời với các dẫn xuất xanthine, các glucocorticoid và thuốc lợi tiểu. Nên xét đến khả năng này đặc biệt ở những bệnh nhân bị tắc nghẽn đường hô hấp nặng.
Giảm kali máu có thể làm cho những bệnh nhân dùng digoxin dễ bị loạn nhịp tim. Phải theo dõi nồng độ kali huyết tương trong những trường hợp này.
Tác dụng giãn phế quản có thể giảm nghiêm trọng khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế beta.
Nếu có thắc mắc về những loại thuốc có thể tương tác, hãy tham khảo ý kiến của dược sĩ.
Lưu ý khi sử dụng
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.
Để xa tầm tay trẻ em.
Không sử dụng sản phẩm khi nhận thấy có dấu hiệu hư hỏng hoặc tem niêm phong không còn nguyên vẹn.
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng để nắm được những lưu ý trong thời gian sử dụng sản phẩm để tránh những tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra.
Dung dịch khí dung Combivent 10 ống có giá bao nhiêu?
Giá dung dịch khí dung Combivent 10 ống có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.
Mua dung dịch khí dung Combivent 10 ống chính hãng ở đâu?
Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.
Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:
- 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
- Giá cả hợp lý nhất thị trường
- Có dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
- Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.