Duocetz 325/37.5mg-Thuốc điều trị các cơn đau hiệu quả

Duocetz 325/37.5mg-Thuốc điều trị các cơn đau hiệu quả

Với thành phần là Tramadol hydrochloride 37,5mg và Paracetamol 325mg, Duocetz 325/37.5mg dùng trong các trường hợp điều trị triệu chứng các cơn đau vừa đến nặng.

Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc Duocetz 325/37.5mg: Đây là sản phẩm gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng dược sĩ PharmaTech giải đáp các câu hỏi trên.

Thuốc Duocetz 325/37.5mg được sản xuất tại Mega Lifesciences Public Company Limited (Thái Lan), lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký VN-21625-18, được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 3 vỉ x 10 viên.

Thuốc Duocetz 325/37.5mg là sản phẩm gì?

Với thành phần là Tramadol hydrochloride 37,5mg và Paracetamol 325mg, Duocetz 325/37.5mg dùng trong các trường hợp điều trị triệu chứng các cơn đau vừa đến nặng.

Duocetz 325/37.5mg

Thành phần của thuốc Duocetz 325/37.5mg

Mỗi viên chứa:

  • Paracetamol 325mg;
  • Tramadol HCl 37,5mg
  • Tá dượcMicrocrystalline cellulose (PH 101), povidon K 30, tinh bột ngô, tinh bột natri glycolat, agnesium stearate pharmagrade, opadry vàng.

Tác dụng của thuốc Duocetz 325/37.5mg

Dược lực học

  • Các cơ chế khác góp phần vào tác dụng giảm đau của nó là ức chế sự tái hấp thu noradrenaline của tế bào thần kinh và tăng cường giải phóng serotonin.
  • Tramadol có tác dụng chống ho. Không giống như morphin, một loạt liều giảm đau của tramadol không có tác dụng ức chế hô hấp. Tương tự, nhu động đường tiêu hóa không bị thay đổi. Các tác động tim mạch nói chung là nhẹ. Hiệu lực của tramadol được coi là bằng một phần mười đến một phần sáu của morphin.
  • Cơ chế chính xác của các đặc tính giảm đau của paracetamol vẫn chưa được biết và có thể liên quan đến các tác dụng trung ương và ngoại vi.
  • Tramadol Hydrochloride / Paracetamol được xếp là thuốc giảm đau bậc II trong thang giảm đau của WHO và là thuốc kê đơn.

Dược động học

Hấp thu

  • Racemic tramadol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của một liều 100 mg duy nhất là khoảng 75%. Sau khi dùng lặp lại, sinh khả dụng tăng lên và đạt khoảng 90%.
  • Sau khi dùng Tramadol Hydrochloride / Paracetamol, sự hấp thu Duocetz 325/37.5mg qua đường uống diễn ra nhanh chóng và gần như hoàn toàn và chủ yếu diễn ra ở ruột non. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của paracetamol đạt được trong một giờ và không bị thay đổi khi dùng đồng thời tramadol.
  • Việc uống Tramadol Hydrochloride / Paracetamol cùng với thức ăn không có ảnh hưởng đáng kể đến nồng độ đỉnh trong huyết tương hoặc mức độ hấp thu của tramadol hoặc paracetamol vì vậy có thể dùng Duocetz 325/37.5mg không phụ thuộc bữa ăn.

Phân bố

  • Tramadol có ái lực với mô cao (Vd, β = 203 ± 40 l). Nó có liên kết với protein huyết tương khoảng 20%.
  • Paracetamol dường như được phân bố rộng rãi trên hầu hết các mô của cơ thể, ngoại trừ mô mỡ. Thể tích phân bố biểu kiến ​​của nó là khoảng 0,9 l / kg. Một phần nhỏ (~ 20%) paracetamol liên kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa

  • Tramadol được chuyển hóa nhiều sau khi uống. Khoảng 30% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi, trong khi 60% liều dùng được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa.
  • Tramadol được chuyển hóa thông qua O-demethyl hóa (xúc tác bởi enzym CYP2D6) thành chất chuyển hóa M1, và thông qua N-demethyl hóa (xúc tác bởi CYP3A) thành chất chuyển hóa M2. M1 được chuyển hóa thêm thông qua N-demethyl hóa và bằng cách liên hợp với axit glucuronic.
  • Thời gian bán thải trong huyết tương của M1 là 7 giờ. Chất chuyển hóa M1 có đặc tính giảm đau và mạnh hơn thuốc gốc. Nồng độ trong huyết tương của M1 thấp hơn vài lần so với tramadol và sự đóng góp vào hiệu quả lâm sàng không thể thay đổi khi dùng nhiều lần.
  • Paracetamol được chuyển hóa chủ yếu ở gan qua hai con đường chính ở gan: glucuronid hóa và sulphat hóa. Đường thứ hai có thể nhanh chóng bão hòa ở liều cao hơn liều điều trị.
  • Một phần nhỏ (dưới 4%) được chuyển hóa bởi cytochrom P450 thành chất trung gian có hoạt tính (N-acetyl-benzoquinoneimine)

Thải trừ

  • Tramadol và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải của paracetamol khoảng 2 đến 3 giờ ở người lớn. Nó ngắn hơn ở trẻ em và dài hơn một chút ở trẻ sơ sinh và bệnh nhân xơ gan.
  • Paracetamol được thải trừ chủ yếu bằng cách tạo thành các dẫn xuất liên hợp glucuro và sulfo phụ thuộc vào liều lượng. Dưới 9% paracetamol được bài tiết dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Ở người suy thận, thời gian bán thải của cả hai hợp chất đều kéo dài.

Công dụng hay chỉ định của thuốc Duocetz 325/37.5mg

  • Thuốc Duocetz 325/37.5mg được chỉ định điều trị: triệu chứng các cơn đau vừa đến nặng. Sử dụng Duocetz 325/37.5mg được giới hạn cho những bệnh nhân có cơn đau vừa đến nặng được cho là cần phối hợp tramadol và paracetamol.

Duocetz 325/37.5mg

Các trường hợp không dùng thuốc Duocetz 325/37.5mg hay chống chỉ định của sản phẩm

  • Quá mẫn với tramadol, paracetamol hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Nhiễm độc cấp tính với rượu, thuốc ngủ, thuốc giảm đau trung ương, opioid hoặc thuốc hướng thần.
  • Tramadol Hydrochloride / Paracetamol không được dùng cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamine oxidase hoặc trong vòng hai tuần sau khi ngừng thuốc.
  • Suy gan nặng.
  • Bệnh động kinh không được điều trị kiểm soát.

Liều dùng và cách dùng của thuốc Duocetz 325/37.5mg

Cách dùng:

  • Thuốc Duocetz 325/37.5mg được bào chế ở dạng viên nén bao phim nên được dùng bằng đường uống.

Liều dùng:

  •  Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi: Liều tối đa là 1 – 2 viên mỗi 4 – 6 giờ và không quá 8 viên trong 1 ngày.
  • Trẻ em (dưới 16 tuổi): Độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được nghiên cứu ở trẻ em.
  • Người già (hơn 65 tuổi): Không có sự khác biệt nào về độ an toàn hay tính chất dược động học giữa các người dùng hơn 65 tuổi và người dùng ít tuổi hơn.
  • Bệnh nhân > 75 tuổi, do có tramadol nên khoảng cách tối thiểu giữa các liều sử dụng không nên ngắn hơn 6 giờ.
  • Suy thận: Bởi vì có tramadol, không được khuyến cáo ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin <10ml/phút). Trong trường hợp suy thận vừa (độ thanh thải creatinin từ 10 đến 30ml/phút), khoảng cách giữa các liều nên được tăng lên đến khoảng 12 giờ.
  • Suy gan: Không nên sử dụng DUOCETZ ở bệnh nhân suy gan nặng. Trong trường hợp suy gan trung bình, nên xem xét việc kéo dài khoảng cách giữa các liều.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng thuốc Duocetz 325/37.5mg

Các tác dụng không mong muốn được báo cáo phổ biến nhất trong các thử nghiệm lâm sàng được thực hiện với sự kết hợp paracetamol / tramadol là buồn nôn, chóng mặt và buồn ngủ, được quan sát thấy ở hơn 10% bệnh nhân.

Rối loạn hệ tim mạch:

  •  Ít gặp (≥1 / 1000 đến <1/100): tăng huyết áp, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim.

Rối loạn hệ thần kinh trung ương và ngoại vi:

  • Rất phổ biến ((≥1 / 10): chóng mặt, buồn ngủ
  • Thường gặp ((≥1 / 100 đến <1/10): đau đầu run
  • Ít gặp ((≥1 / 1000 đến <1/100): co thắt cơ không tự chủ, dị cảm, ù tai
  • Hiếm ((≥1 / 10000 đến <1/1000): mất điều hòa, co giật, ngất, rối loạn ngôn ngữ.

Rối loạn tâm thần:

  • Thường gặp (≥1 / 100 đến <1/10): lú lẫn, thay đổi tâm trạng (lo lắng, căng thẳng, hưng phấn), rối loạn giấc ngủ
  •  Ít gặp (≥1 / 1000 đến <1/100): trầm cảm, ảo giác, ác mộng, mất trí nhớ
  • Hiếm (≥1 / 10000 đến <1/1000): lệ thuộc thuốc

Rối loạn thị lực:

  • Hiếm gặp (≥ 1/10000 đến <1/1000) : mờ mắt, co cứng, giãn đồng tử

Rối loạn hệ hô hấp:

  •  Ít gặp ((≥1 / 1000 đến <1/100): khó thở

Rối loạn tiêu hóa:

  •  Rất phổ biến (≥1 / 10): buồn nôn
  •  Thường gặp (≥1 / 100 đến <1/10): nôn mửa, táo bón, khô miệng, đau bụng tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi
  •  Ít gặp (≥ 1/1000 đến <1/100): khó nuốt, melaena

Rối loạn hệ thống gan và mật:

  •  Ít gặp (≥ 1/1000 đến <1/100): tăng transaminase gan

Rối loạn da và mô mềm:

  • Thường gặp (≥ 1/100 đến <1/10): vã mồ hôi, ngứa
  • Không phổ biến (≥ 1/1000 đến <1/100): phản ứng da (nổi mề đay, mẩn ngứa)

Rối loạn hệ thống tiết niệu:

  •  Ít gặp (≥ 1/1000 đến <1/100): albumin niệu, rối loạn tiểu ít (khó tiểu và bí tiểu)

Toàn bộ cơ thể:

  •  Ít gặp ((≥1 / 1000 đến <1/100): rùng mình, nóng bừng, đau ngực

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

  •  Không rõ: hạ đường huyết

Tương tác thuốc

  • Các thuốc ức chế MAO và ức chế tái hấp thu serotonin

  • Carbamazepine

  • Quinidine

  • Các chất thuộc nhóm warfarin

  • Các chất ức chế CYP2D6

  • Cimetidine

Nói với bác sĩ các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để có hướng tư vấn kịp thời.

Duocetz 325/37.5mg

Lưu ý khi sử dụng

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Để xa tầm tay trẻ em.

Không sử dụng sản phẩm khi nhận thấy có dấu hiệu hư hỏng hoặc tem niêm phong không còn nguyên vẹn.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để nắm được những lưu ý trong thời gian sử dụng sản phẩm để tránh những tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra.

Thuốc Duocetz 325/37.5mg có giá bao nhiêu?

Giá thuốc Duocetz 325/37.5mg có thể thay đổi tùy thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sĩ để biết giá chính xác nhất.

Mua thuốc Duocetz 325/37.5mg chính hãng ở đâu?

Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.

Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:

  • 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
  • Giá cả hợp lý nhất thị trường
  • dược sĩ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
  • Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng

Bạn có thể mua thuốc Duocetz 325/37.5mg tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:

Cách 1: Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com

Cách 2: Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333  (Dược sĩ đại học tư vấn)

Cách 3: Tới trực tiếp Hệ thống Nhà thuốc PharmaTech đạt chuẩn GPP:

  • 2/141 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội
  • 08 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội
  • 44 ngõ 32 Đồng Me, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
  • 416 khu phố 1, thị trấn Bến Sung, Như Thanh, Thanh Hóa

Tác giả

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.

0982.659.190