Itopride Invagen 50mg – Điều trị các triệu chứng về dạ dày – ruột.

Itopride Invagen 50mg – Điều trị các triệu chứng về dạ dày – ruột.

80,000

Itopride Invagen 50mg điều trị các triệu chứng về dạ dày – ruột gây ra bởi viêm dạ dày mạn như cảm giác chướng bụng, đau thượng vị, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn.

Itopride Invagen

80,000

Thêm vào giỏ hàng
Mô tả

Chi tiết sản phẩm

Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc điều trị các triệu chứng dạ dày – ruột Itopride Invagen: Đây là sản phẩm gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng Nhà thuốc Vì Sức Khỏe giải đáp các câu hỏi trên.

Thuốc điều trị các triệu chứng dạ dày – ruột Itopride Invagen được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi, lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký VD-27041-17, bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 2 vỉ 10 viên nén bao phim.

Itopride Invagen 50mg là thuốc gì?

Với thành phần Itoprid HCl 50 mg, Itopride Invagen 50mg dùng trong các trường hợp điều trị các triệu chứng về dạ dày – ruột gây ra bởi viêm dạ dày mạn như cảm giác chướng bụng, đau thượng vị, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn và nôn.

Thuốc Itopride Invagen 50mg được bào chế dạng viên nén bao phim và được bào chế theo quy cách hộp 2 vỉ x 10 viên.

Thành phần của Itopride Invagen 50mg

Mỗi viên nén bao phim Itopride Invagen 50mg có chứa:

Hoạt chất:

  • Itoprid hydroclorid 50mg

Tá dược vừa đủ 1 viên

  • ( Tinh bột biến tính 1500, lactose monohydrat, magnesi stearat, silic dioxyd keo, hypromelose 606, polyethylen glycol 6000, talc, titan dioxyd)Itopride Invagen

Tác dụng của Itopride Invagen 50mg

Dược lực học:

  • Itopride hydroclorid là một dẫn xuất benzamid, có tính chất chung tương tự như metoclopramid.
  • Các thụ thể M3 tồn tại trên lớp cơ trơn trong toàn bộ ruột và acetylcholine (ACh) được giải phóng từ các đầu dây thần kinh ruột sẽ kích thích sự co bóp của cơ trơn thông qua các thụ thể M3.
  • Enzyme acetylcholin esterase (AChE) thủy phân ACh được giải phóng, làm bất hoạt nó và do đó ức chế nhu động dạ dày dẫn đến các rối loạn tiêu hóa khác nhau.
  • Bên cạnh ACh, dopamine hiện diện với một lượng đáng kể trong đường tiêu hóa và có một số tác dụng ức chế nhu động đường tiêu hóa, bao gồm giảm co thắt thực quản dưới và áp lực trong dạ dày.
  • Những hiệu ứng này là kết quả của việc ức chế giải phóng ACh từ các tế bào thần kinh vận động cơ ruột và được trung gian bởi các loại thụ thể dopamine D2.
  • Itopride hydroclorid làm tăng nhu động dạ dày – ruột với tác động kép: làm tăng sự phóng thích Ach do tác dụng đối kháng thụ thể dopamin D2 và ức chế sự phân hủy Ach được phóng thích qua việc ức chế AchE.
  • Ngoài ra, Itopride còn có tác dụng chống nôn dựa vào sự tương tác với các thụ thể dopamin D2 ở trung tâm thu nhận kích thích hóa học. Tác động này phụ thuộc vào liều và được chứng minh bằng cách ức chế nôn ở chó gây ra bởi apomorphin.
  • Itopride Invagen 50mg làm tăng nhu động dạ dày của chó lúc thức, phụ thuộc vào liều.
  • Itopride Invagen 50mg làm tăng khả năng làm rỗng dạ dày ở người, chó, chuột cống.
  • Itopride có tác động đặc hiệu cao ở đường tiêu hóa trên.
  • Itopride không ảnh hưởng đến nồng độ huyết tương của gastrin.

Dược động học:

Hấp thu

  • Itopride Invagen hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở đường tiêu hóa.
  • Sinh khả dụng tương đối khoảng 60% là do có sự chuyển hóa bước đầu ở gan. Thực phẩm không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.
  • Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được từ 30 đến 50 phút sau khi uống 50 mg Itopride Hydroclorid. Sau nhiều liều lặp lại từ 50 mg đến 200 mg x 3 lần mỗi ngày trong khoảng thời gian 7 ngày, Itopride Hydroclorid và chất chuyển hóa cho thấy tính tuyến tính của dược động học và thuốc ít bị tích lũy.

Phân bố

  • Khoảng 96% Itopride gắn kết với các protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Trong đó có ít hơn 15% gắn kết với alpha-1-acid-glycoprotein.
  • Ở chuột cống, Itopride được phân bố rộng rãi trong các mô (Vdβ = 6,1 lit/kg), trừ hệ thần kinh trung ương; nồng độ cao đạt được ở thận, ruột non, gan, tuyến thượng thận và dạ dày.
  • Gắn kết với protein ở chuột cống thấp hơn so với người (78% so với 96%). Itopride ít thâm nhập vào hệ thần kinh trung ương. Itopride được bài tiết vào sữa của những con chuột cống đang cho con bú.

Chuyển hóa

  • Itopride được chuyển hóa mạnh ở gan. Ba chất chuyển hóa đã được xác định trong đó chỉ có một chất có hoạt tính thấp và gần như không có ý nghĩa dược lý (khoảng 2 – 3% hiệu quả của Itopride).
  • Itopride được chuyển hóa bởi enzym flavin monooxygenase (FMO-3). Số lượng và hiệu quả của isoenzym FMO ở người có thể có liên quan tới tính đa hình di truyền, có thể dẫn đến tình trạng nhiễm sắc thể lặn hiếm gặp được gọi là hội chứng mùi cá (trimethylaminuria).
  • Thời gian bán thải ở bệnh nhân trimethylaminuria có thể dài hơn.
  • Nghiên cứu dược động học in vivo của các phản ứng qua trung gian enzym CYP đã không chứng minh được Itopride có tác dụng ức chế hoặc cảm ứng CYP2C19 và CYP2E1. Sử dụng Itopride không ảnh hưởng đến trạng thái của CYP hoặc đến hoạt tính của uridin-diphosphat- glucuronyltransferase.

Thải trừ

  • Itopride và chất chuyển hóa được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
    Lượng Itopride và N-oxyd bài tiết sau khi uống liều điều trị duy nhất cho người tình nguyện khỏe mạnh tương ứng là 3,7% và 75,4%.
  • Thời gian bán thải của Itopride là khoảng 6 giờ.Itopride Invagen

Công dụng hay chỉ định của Itopride Invagen

Itopride Invagen 50mg được chỉ định điều trị:

  • Điều trị các triệu chứng về dạ dày – ruột gây ra bởi viêm dạ dày mạn như cảm giác chướng bụng, đau thượng vị, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn và nôn.
  • Thuốc chỉ dành cho người lớn.

Các trường hợp không dùng Itopride Invagen 50mg hay chống chỉ định của thuốc

  • Chống chỉ định sử dụng cho trẻ em.
  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định sử dụng cho bệnh nhân bị tăng nhu động dạ dày – ruột như bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thủng.

Liều dùng và cách dùng của Itopride Invagen 50mg

Liều dùng

Người lớn

  • Liều uống thông thường cho người Iớn là 150 mg Itopride Hydroclorid (3 viên) mỗi ngày, chia 3 Iần, mỗi lần 1 viên. Liều này có thể giảm bớt tùy thuộc vào tuổi tác và tình trạng bệnh của bệnh nhân.
  • Thời gian dùng thuốc tối đa là 8 tuần.

Trẻ em

  • An toàn và hiệu quả của Itopride Invagen 50mg trên trẻ em chưa được thiết lập.

Đối tượng khác

  • Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận:
  • Itopride được chuyển hoá ở gan. Itopride và chất chuyển hóa được thải trừ chủ yếu qua thận.
  • Bệnh nhân bị giảm chức năng gan hoặc thận cần được giám sát và theo dõi cẩn thận; trong trường hợp xảy ra các phản ứng bất lợi, có thể phải áp dụng các biện pháp thích hợp như giảm liều hoặc ngưng điều trị.

Người cao tuổi:

  • Vì chức năng sinh lý ở người cao tuổi giảm nên những phản ứng bất lợi dễ xảy ra hơn. Do đó, bệnh nhân cao tuổi sử dụng thuốc này nên được theo dõi cẩn thận, đặc biệt là ở những bệnh nhân có rối loạn chức năng gan thận, có các bệnh lý mắc kèm hoặc dùng đồng thời với các thuốc khác.
  • Nếu có bất kỳ phản ứng bất lợi nào xuất hiện, nên sử dụng những biện pháp xử trí thích hợp, như giảm liều hoặc ngừng thuốc.

Cách dùng

  • Thuốc Itopride dùng qua đường uống. Uống trước bữa ăn.Itopride Invagen

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng

  • Itopride hydroclorid là thuốc đối kháng dopamin nên có thể gây ra các triệu chứng ngoại tháp (thường là phản ứng loạn trương lực cơ cấp tính); xảy ra phổ biến ở trẻ em và thanh thiếu niên, và ở liều hàng ngày trên 500 microgram/kg.
  • Liệt rung và rối loạn vận động muộn thỉnh thoảng xảy ra, thường do việc điều trị kéo dài ở bệnh nhân lớn tuổi, đặc biệt là ở phụ nữ cao tuổi.
  • Tác dụng phụ khác bao gồm bồn chồn, buồn ngủ, lo âu, và tiêu chảy. Hạ huyết áp, tăng huyết áp, chóng mặt, nhức đầu, trầm cảm có thể xảy ra và có những báo cáo riêng biệt của rối loạn máu, phản ứng quá mẫn (phát ban, co thắt phế quản), và hội chứng thần kinh ác tính.
  • Một số tác dụng phụ khác như kích thích bài tiết prolactin máu có thể gây ra tăng tiết sữa hoặc các rố loạn liên quan. Tăng thoáng qua nồng độ aldosteron huyết tương cũng đã được báo cáo.

Tương tác thuốc

  • Không có tương tác được phát hiện khi dùng Itopride Invagen 50mg đồng thời với warfarin, diazepam, diclofenac, ticlopidin, nifedipin và nicardipin.
  • Tương tác thuốc phát sinh do chuyển hóa bởi enzym cytochrom P450 không được xác định vì itoprid hydroclorid được chuyển hóa chủ yếu bởi enzym flavin monooxygenase.
  • Itopride Invagen 50mg có tác dụng làm tăng nhu động ruột nên có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu các thuốc đường uống dùng đồng thời. cần chú ý đặc biệt đến các thuốc có giới hạn điều trị hẹp, thuốc phóng thích kéo dài và các thuốc có công thức bao tan trong ruột.
  • Thuốc kháng cholinergic có thể làm giảm tác động của Itopride Invagen 50mg.
  • Các thuốc như cimetidin, ranitidin, teprenon và methotrexat không ảnh hưởng đến hoạt động của Itopride Invagen 50mg.

Lưu ý khi sử dụng

    • Thuốc Itopride Invagen 50mg là thuốc kê đơn, bệnh nhân chỉ sử dụng thuốc khi có đơn của Bác sĩ.
    • Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng, nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ.
    • Để xa tầm tay trẻ em.
    • Không sử dụng sản phẩm khi đã quá hạn sử dụng được ghi trên bao bì.
    • Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30⁰C.

Itopride Invagen 50mg có giá bao nhiêu?

Thuốc Itopride Invagen 50mg được bán tại nhà thuốc PharmaTech (Website: Nhà thuốc vì sức khỏe) với giá 80000 đồng/ hộp 2 vỉ x 10 viên.

Giá sản phẩm Itopride Invagen 50mg có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.

Mua Itopride Invagen 50mg chính hãng ở đâu?

Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.
Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:

  • 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
  • Giá cả hợp lý nhất thị trường
  • Có dược sỹ đại họchỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
  • Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng

Bạn có thể Itopride Invagen 50mg tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:

  • Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com
  • Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333 (Dược sĩ đại học tư vấn)
  • Tới trực tiếp Nhà thuốc đạt chuẩn GPP. Địa chỉ: 141 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội

Các thuốc tương tự

Gastropulgite – Thuốc điều trị, giảm đau do loét dạ dày- tá tràng.

Brapanto 40mg – Điều trị viêm loét dạ dày

Tác giả

Đánh giá (0)

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.

0982.659.190