Levothyrox 100ug – Điều trị bướu giáp
-8%

Levothyrox 100ug – Điều trị bướu giáp

60,000 65,000

Thuốc Levothyrox 100mcg dùng trong các trường hợp:

  • Điều trị bướu giáp lành tính
  • Điều trị dự phòng tái phát sau khi phẫu thuật bướu giáp đơn thuần
  • Điều trị thay thế trong suy giáp ở người lớn
  • Điều trị thay thế trong suy giáp ở trẻ em
  • Điều trị ức chế trong ung thư giáp
  • Phối hợp với thuốc kháng giáp trong điều trị cường giáp
  • (Chỉ áp dụng cho viên Levothyrox 100mcg): Sử dụng trong chẩn đoán cho xét nghiệm ức chế tuyến giáp

Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

 

Mua thuoc Levothyrox 100 o dau

60,000 65,000

Thêm vào giỏ hàng

Chào bạn, có phải bạn đang tìm hiểu thuốc Levothyrox 100ug là thuốc gì, tác dụng của thuốc Levothyrox 100ug, giá của Levothyrox 100ug và mua thuốc này ở đâu?

Hãy cùng tham khảo thông tin về thuốc Levothyrox 100ug tại nhà thuốc PharmaTech. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì, vui lòng liên hệ hotline 0389 804 333 để được các dược sỹ đại học của hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe tư vấn.

1/ Thuốc Levothyrox 100mcg là thuốc gì?

Thuốc Levothyrox 100mcg dùng trong các trường hợp:

  • Điều trị bướu giáp lành tính
  • Điều trị dự phòng tái phát sau khi phẫu thuật bướu giáp đơn thuần
  • Điều trị thay thế trong suy giáp ở người lớn
  • Điều trị thay thế trong suy giáp ở trẻ em
  • Điều trị ức chế trong ung thư giáp
  • Phối hợp với thuốc kháng giáp trong điều trị cường giáp
  • (Chỉ áp dụng cho viên Levothyrox 100mcg): Sử dụng trong chẩn đoán cho xét nghiệm ức chế tuyến giáp

2/ Thành phần của thuốc Levothyrox

Mỗi viên Levothyrox 100mcg chứa Levothyroxin natri 100mcg

3/ Chỉ định của thuốc Levothyrox hay tác dụng của thuốc Levothyrox

Thuốc Levothyrox 100mcg dùng trong các trường hợp:

  • Điều trị bướu giáp lành tính
  • Điều trị dự phòng tái phát sau khi phẫu thuật bướu giáp đơn thuần
  • Điều trị thay thế trong suy giáp ở người lớn
  • Điều trị thay thế trong suy giáp ở trẻ em
  • Điều trị ức chế trong ung thư giáp
  • Phối hợp với thuốc kháng giáp trong điều trị cường giáp
  • (Chỉ áp dụng cho viên Levothyrox 100mcg): Sử dụng trong chẩn đoán cho xét nghiệm ức chế tuyến giáp

4/ Liều dùng và cách dùng của Levothyrox 100mcg

Liều dùng của Levothyrox 100mcg

Liều khuyến cáo dưới đây chỉ có tính chất hướng dẫn.

Liều cho mỗi cá nhân được xác định dựa trên các kết quả xét nghiệm và thăm khám lâm sàng. Vì một số bệnh nhân có nồng độ T4 và fT4 cao, nên nồng độ trung bình của hormon kích thích tuyến giáp trong huyết thanh là chuẩn đáng tin cậy hơn cho quá trình điều trị.

Điều trị hormon tuyến giáp nên bắt đầu với liều thấp và tăng dần cho mỗi 2 đến 4 tuần cho đến khi đạt được liều thay thế đầy đủ.

Đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bị suy giáp bẩm sinh, khi mà liệu pháp thay thế nhanh là quan trọng, liều khởi đầu khuyến cáo là 10 đến 15mcg/kg thể trọng mỗi ngày trong 3 tháng đầu. Sau đó, nên chỉnh liều cho mỗi cá nhân dựa trên các dấu hiệu lâm sàng và giá trị hormon tuyến giáp và TSH.

Ở người lớn tuổi, bệnh nhân có bệnh mạch vành, và bệnh nhân suy giáp nặng hoặc kéo dài, nên thận trọng khi khởi đầu điều trị với hormon tuyến giáp, nghĩa là, nên khởi đầu với liều thấp, sau đó tăng liều chậm và các khoảng dài và thường xuyên theo dõi hormon tuyến giáp.

Liều thấp hơn liều tối ưu cần điều trị thay thế hoàn toàn, sẽ dẫn đến điều chỉnh mức TSH không hoàn toàn, vì thế cần phải cân nhắc.

Kinh nghiệm cho thấy liều thấp hơn là đủ cho bệnh nhân nhẹ cân và bệnh nhân bướu giáp nhân lớn.

  • Điều trị bướu giáp đơn thuần lành tính: 75 – 200mcg natri levothyroxin/ ngày
  • Điều trị dự phòng tái phát sau khi phẫu thuật bướu giáp đơn thuần: 75 – 200mcg natri levothyroxin/ ngày
  • Điều trị thay thế trong suy giáp ở người lớn: Liều khởi đầu 25-50mcg natri levothyroxin/ ngày; Liều duy trì 100- 200mcg natri levothyroxin/ ngày
  • Điều trị thay thế trong suy giáp ở trẻ em: Liều khởi đầu 12,5 – 50mcg natri levothyroxin/ ngày; Liều duy trì 100 – 150mcg natri levothyroxin/ ngày.
  • Điều trị ức chế trong ung thư giáp: 150 – 300 mcg natri levothyroxin/ ngày
  • Phối hợp với thuốc kháng giáp trong điều trị cường giáp: 50 – 100 mcg natri levothyroxin/ ngày
  • (Chỉ áp dụng cho viên Levothyrox 100mcg): Sử dụng trong chẩn đoán cho xét nghiệm ức chế tuyến giáp 200mcg natri Levothyroxin/ ngày

Cách dùng của Levothyrox 100 mcg

Liều hàng ngày có thể dùng một lần.

Dùng thuốc dùng liều đơn vào mỗi sáng khi bụng rỗng, nửa giờ trước bữa sáng, với ít nước (ví dụ: nửa ly nước)

Trẻ em dùng toàn bộ liều một lần vào ít nhất là 30 phút trước bữa ăn đầu tiên trong ngày. Hòa tan viên thuốc với một ít nước thành hỗn dịch, chỉ hòa tan ngay trước khi uống, uống với nhiều nước hơn.

Thời gian điều trị thường là suốt đời đối với trường hợp thay thế trong suy giáp và sau khi cắt bỏ tuyến giáp hoặc cắt bỏ tuyến giáp và trong dự phòng tái phát sau khi cắt bỏ tuyến giáp và trong dự phòng tái phát sau khi cắt bỏ bướu giáp đơn thuần.

Phối hợp điều trị cường giáp sau khi đạt mức bình giáp được chỉ định trong khoảng thời gian dùng thuốc kháng giáp.

Đối với bướu giáp đơn thuần lành tính, thời gian điều trị cần thiết thường từ 6 tháng đến 2 năm. Nếu việc điều trị trong khoảng thời gian này là chưa đủ, nên cân nhắc giải phẫu hoặc xạ trị i-ốt.

5/Tác dụng không mong muốn của Levothyrox 100

Khi vượt mức giới hạn dung nạp cá nhân cho levothyroxin natri hoặc quá liều, các triệu chứng lâm sàng điển hình của cường giáp có thể xảy ra, đặc biệt là trong trường hợp tăng liều quá nhanh khi bắt đầu điều trị như loạn nhịp tim (như rung nhĩ và ngoại tâm thu), nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, tình trạng đau ngực, đau đầu, yếu cơ và chuột rút, đỏ bừng, sốt, nôn, rối loạn kinh nguyệt, u não giả, run, bồn chồn, mất ngủ, tăng tiết mồ hôi, sụt cân, tiêu chảy.

Trong trường hợp này nên giảm liều hàng ngày hoặc ngưng sử dụng thuốc trong nhiều ngày. Có thể bắt đầu điều trị lại khi các phản ứng bất lợi mất đi.

Trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Levothyrox, có thể xảy ra phản ứng dị ứng trên da và đường hô hấp. Đã có báo cáo về một số trường hợp phù mạch.

6/Lưu ý khi sử dụng Levothyrox 100mcg

Trước khi bắt đầu điều trị bằng hormon tuyến giáp hoặc trước khi  tiến hành xét nghiệm ức chế tuyến giáp, phải loại trừ hoặc điều trị các bệnh và tình trạng sau: suy mạch vành, đau thắt ngực, xơ cứng tiểu động mạch, cao huyết áp, suy tuyến yên, suy tuyến thượng thận. Bệnh tuyến giáp tự chủ cũng nên được loại trừ hoặc điều trị trước khi bắt đầu điều trị với hormon tuyến giáp.

Khi bắt đầu điều trị levothyroxin ở những bệnh nhân có nguy cơ rối loạn tâm thần, khuyến cáo nên bắt đầu với liều levothyroxin thấp và tăng liều từ từ khi bắt đầu điều trị. Khuyến cáo nên bắt đầu với liều levothyroxin thấp và tăng liều từ từ khi bắt đầu điều trị. Khuyến cáo nên giám sát bệnh nhân. Nếu các dấu hiệu của rối loạn tâm thần xảy ra, nên cân nhắc điều chỉnh liều levothyroxin.

Cường giáp do thuốc dù nhẹ cũng nên tránh ở những bệnh nhân suy mạch vành, suy tim, rối loạn nhịp tim nhanh. Vì thế phải thường xuyên kiểm tra các chỉ số hormon tuyến giáp trong các trường hợp này.

Trong trường hợp suy giáp thứ phát, phải xác định nguyên nhân trước khi điều trị thay thế và nếu cần thiết phải bắt đầu điều trị thay thế suy thượng thận còn bù.

Khi nghi ngờ mắc bệnh tuyến giáp tự chủ, nên tiến hành xét nghiệm TRH hoặc làm nhấp nháy đồ ức chế trước khi điều trị.

Nên tránh để xảy ra tình trạng levothyroxin huyết thanh trên mức sinh lý trong trường hợp suy giáp ở phụ nữ mãn kinh và tăng nguy cơ loãng xương, và vì thế, phải kiểm tra chức năng tuyến giáp chặt chẽ.

Không nên dùng levothyroxin trong tình trạng cường giáp, trừ khi dùng chung với thuốc kháng giáp khi điều trị cường giáp.

Hormon tuyến giáp không thích hợp để giảm cân. Liều sinh lý không gây giảm cân ở bệnh nhân bình giáp. Liều trên mức sinh lý có thể gây phản ứng không mong muốn nghiêm trọng hoặc ảnh hưởng đến tính mạng.

Một khi tiến hành điều trị với levothyroxin, khuyến cáo nên chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân và kết quả xét nghiệm, trong trường hợp muốn đổi sang nhãn thuốc khác.

Suy giáp và/hoặc giảm kiểm soát suy giáp có thể xảy ra khi phối hợp orlistat và levothyroxin. Bệnh nhân dùng levothyroxin nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi bắt đầu điều trị với orlistat và levothyroxin, có thể cần phải được sử dụng tại các thời điểm khác nhau và liều levothyroxin có thể cần phải được điều chỉnh. Hơn nữa khuyến cáo nên theo dõi bệnh nhân bằng cách kiểm tra nồng độ hormon trong huyết thanh.

Thuốc này có chứa lactose, vì thế bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.

Tương tác thuốc

  • Thuốc đái tháo đường: Levothyroxin có thể làm giảm tác dụng các thuốc đái tháo đường. Vì thế, nên thường xuyên kiểm tra đường huyết khi bắt đầu điều trị bằng hormon tuyến giáp và phải điều chỉnh liều thuốc đái tháo đường nếu cần thiết.
  • Dẫn xuất Courmarin: Tác dụng của thuốc chống đông máu có thể gia tăng do levothyroxin giải phóng thuốc chống đông khỏi protein huyết tương, vì thế có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết, như xuất huyết tiêu hóa hay thần kinh trung ương, đặc biệt là bệnh nhân lớn tuổi. Vì thế, cần thường xuyên kiểm tra chỉ số đông máu khi bắt đầu và trong suốt quá trình điều trị. Nếu cần, phải chỉnh liều thuốc đông máu.
  • Chất ức chế Protease: Chất ức chế Protease (như ritonavir, indinavir, lopinavir) có thể ảnh hưởng đến tác dụng của levothyroxin. Khuyến cáo nên theo dõi chặt chẽ chỉ số hormon tuyến giáp. Nếu cần phải điều chỉnh liều levothyroxin.
  • Phenytoin: Phenytonin có thể ảnh hưởng đến tác dụng của levothyroxin bằng cách giải phóng levothyroxin từ protein huyết thanh làm tăng chỉ số ft4 và ft3. Mặt khác, phenytonin làm tăng chuyển hóa levothyroxin tại gan. Khuyến cáo nên theo dõi chặt chẽ chỉ số hormon tuyến giáp.
  • Cholestyramide, Colestipol: Sử dụng các chất nhựa trao đổi ion như Cholestyramide và colestipol ức chế sự hấp thu của natri levothyroxin. Vì thế, nên uống natri levothyroxin 4-5 giờ trước khi sử dụng các chất này.
  • Thuốc chứa nhôm, sắt, canxi carbonat: Các thuốc chứa nhôm (thuốc kháng acid, sulcralfate) được báo cáo trong y văn là có khả năng làm giảm tác dụng của levothyroxin. Vì thế, nên dùng levothyroxin 2 giờ trước khi sử dụng thuốc chứa nhôm. Áp dụng tương tự cho các thuốc chứa sắt và canxi carbonat.
  • Salicycylat, dicumarol, furocemid, clofibrate: Salicycylat, dicumarol, furocemid liều cao (250mg), clofibrate và các chất khác có thể giải phóng natri levothyroxin khỏi protein huyết tương, làm tăng tỷ số ft4.
  • Orlistat: Suy giáp và/hoặc giảm kiểm soát suy giáp có thể xảy ra khi orlistat và levothyroxin dùng cùng lúc. Điều này có thể là do giảm hấp thu muối iod và/ hoặc levothyroxin.
  • Sevelamer: Sevelamer có thể làm giảm hấp thu levothyroxin. Vì thế, khuyến cáo bệnh nhân theo dõi chức năng tuyến giáp khi bắt đầu và kết thúc điều trị kết hợp. Nếu cần, phải điều chỉnh liều levothyroxin.
  • Thuốc ức chế tyrosine kinase: Thuốc ức chế tyrosin kinase (như imatinib, sunitib) có thể làm giảm tác dụng của levothyroxin. Vì thế, khuyến cáo bệnh nhân theo dõi chức năng tuyến giáp khi bắt đầu và kết thúc điều trị kết hợp. Nếu cần, phải điều chỉnh liều levothyroxin.
  • Propylthiouracil, glucocorticoid, chất ức chế thần kinh giao cảm, amiodaron và chất cản quang chứa iod: Các chất này ức chế chuyển hóa ngoại biên từ T4 sang T3. Vì chứa iod cao, amiodaron có thể khởi phát cường giáp cũng như suy giáp. Nên lưu ý đặc biệt trong trong trường hợp bướu giáp nhân mà có thể không nhận biết được là bệnh tuyến giáp tự chủ.
  • Sertraline, chloroquin/proguanil: Những chất này làm giảm hiệu lực của levothyroxin.
  • Các thuốc gây cảm ứng enzym: Các thuốc gây cảm ứng enzym như barturiat, carbamazepin có thể làm tăng thanh thải gan của levothyroxin.
  • Estrogen: Phụ nữ sử dụng thuốc ngừa thai có chứa oestrogen hoặc phụ nữ mãn kinh đang điều trị hormon thay thế có thể tăng nhu cầu levothyroxin.
  • Các chất có chứa đậu nành: Các chất có chứa đậu nành có thể làm giảm hấp thu levothyroxin tại ruột. Vì thế, có thể cần phải chỉnh liều Levothyrox, đặc biệt là khi bắt đầu hay ngừng sử dụng chất bổ sung có chứa đậu nành.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Điều trị với levothyroxin nên được đảm bảo trong suốt thời gian mang thai và cho con bú. Liều cần dùng có thể tăng trong khi mang thai.

Kinh nghiệm cho thấy không có bằng chứng về khả năng gây quái thai hay ngộ độc thai do thuốc ở người với liều điều trị khuyến cáo. Liều rất cao levothyroxin trong thai kỳ có thể gây tác dụng bất lợi cho sự phát triển của bào thai và sau sinh.

Không chỉ định điều trị cường giáp phối hợp levothyroxin và thuốc kháng giáp trong thai kỳ. Sự phối hợp này cần liều cao của thuốc kháng giáp mà nó có thể đi qua nhau thai và gây suy giáp ở trẻ sơ sinh.

Không nên tiến hành chẩn đoán ức chế tuyến giáp trong thời gian mang thai, vì sử dụng iod phóng xạ trên phụ nữ mang thai là chống chỉ định.

Levothyroxin bài tiết vào sữa mẹ trong thời gian cho con bú nhưng với liều điều trị khuyến cáo, nồng độ đạt được không đủ để gây tiến triển cường giáp hay ức chế tiết TSH ở trẻ sơ sinh.

Quá liều

Tăng mức T3 là chỉ thị xác thực của quá liều, hơn là mức tăng T4 và fT4. Sau khi dùng quá liều, các triệu chứng của tăng chuyển hóa rõ rệt xuất hiện.

Tùy thuộc vào mức độ quá liều, các triệu chứng của tăng chuyển hóa rõ rệt xuất hiện.

Tùy thuộc vào mức độ quá liều, khuyến cáo ngừng điều trị và tiến hành các xét nghiệm.

Triệu chứng bao gồm tăng tác dụng giống beta giao cảm như tim đập nhanh, băn khoăn, lo lắng và tăng vận động và các triệu chứng này có thể có tác dụng trong trường hợp dùng quá liều rất cao.

Mua Thuốc Levothyrox 100mcg chính hãng ở đâu?

Bạn có thể Thuốc Levothyrox 100mcg chính hãng tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:

  • Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com
  • Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333  (Dược sĩ đại học tư vấn)
  • Tới trực tiếp Nhà thuốc đạt chuẩn GPP. Địa chỉ: 141 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội

Chúng tôi giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi khách hàng kiểm tra hàng.

Nhà thuốc vì sức khỏe cam kết:

– Bán hàng chính hãng, đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng hàng hóa.

Giá cả hợp lý.

Dược sĩ đại học tư vấn: 0389 804 333 (Zalo)

—–

Website http://nhathuocvisuckhoe.com chuyên nhận đặt hàng/ tư vấn thuốc theo đơn của các bệnh viện, phòng khám.

Bạn có thể đặt trực tiếp trên website theo sản phẩm. Nếu không tìm thấy sản phẩm, bạn có thể gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333 (dược sỹ đại học tư vấn) và gửi đơn thuốc để chúng tôi đặt hàng cho bạn.

Tác giả

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.

0982.659.190