Meiact 50Mg – Kháng sinh Cephalosporin cho trẻ

Meiact 50Mg – Kháng sinh Cephalosporin cho trẻ

530,000

Meiact 50mg được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn ở trẻ em như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan cấp ở trẻ trên 6 tháng tuổi (bao gồm cả viêm quanh amidan và áp xe quanh amidan).

Meiact 50mg

530,000

Thêm vào giỏ hàng

Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc kháng sinh trẻ em Meiact 50mg: Đây là thuốc gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng dược sĩ PharmaTech giải đáp các câu hỏi trên.

Thuốc kháng sinh trẻ em Meiact 50mg được sản xuất bởi Meiji Seika Pharma Co., Ltd – Nhật Bản, lưu hành với số đăng ký VN2-250-14, được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 21 gói 0,5g cốm pha hỗn dịch uống, màu da cam, vị ngọt hơi đắng, mùi thơm.

Thuốc kháng sinh trẻ em Meiact 50mg là thuốc gì?

Với thành phần chính là Cefditoren Pivoxil, thuốc kháng sinh trẻ em Meiact 50mg được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn ở trẻ em như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan cấp ở trẻ trên 6 tháng tuổi (bao gồm cả viêm quanh amidan và áp xe quanh amidan).

Thành phần của thuốc kháng sinh trẻ em Meiact 50mg

Thành phần hoạt chất trong mỗi gói thuốc:

Cefditoren…………….50mgMeiact 50mg

Tác dụng của thuốc kháng sinh trẻ em Meiact 50mg

Dược lực học:

Hoạt tính kháng khuẩn

Trong quá trình hấp thu tại thành ruột cefditoren pivoxil được chuyển hóa thành cefditoren là chất có tác dụng kháng khuẩn.

Cefditoren có phổ kháng khuẩn in vitro rộng bao gồm các vi khuẩn gram dương và gram âm.

Đặc biệt thuốc có tác dụng kháng khuẩn mạnh với các vi khuẩn gram dương như sfaphylococcus sp., sfrepfococcus sp., sirebfococcus pneurnoniae và các vi khuẩn gram âm như escherichia coli, moraxella (branhamella) catarrhalis, klebsiella sp., proteus sp., haemophilus influenzae và các vi khuẩn kỵ khí như peptostreptococcus sp., propionibacterium acnes, bacteroides sp. và prevotella sp. cefditoren cũng có tác dụng kháng khuẩn với haemophilus influenzae kháng ampicillin không sinh ra ß – lactamase (BLNAR).

Thử nghiệmin vitro cho thấy cefditoren bền với ß – lactamase do các vi khuẩn khác nhau sinh ra và có tác dụng kháng khuẩn mạnh với các chủng sinh ß – lactamase.

Cơ chế tác dụng

Cefditoren ức chế quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc có ái lực cao với các protein có khả năng gắn kết penicillin ở các vi khuẩn khác nhau (PBPs) nên có tác dụng diệt khuẩn.

Hiệu quả điều trị nhiễm khuẩn thực nghiệm

Cefditoren pivoxil có hiệu quả điều trị với các nhiễm khuẩn thực nghiệm ở chuột nhắt gây ra bởi staphylococcus aureus, streptococcus pneumoniae, escherichia coli, klebsiella pneumoniae và proteus sp.

Dược động học:

Hấp thu và phân bố

Nồng độ thuốc trong máu:

Nồng độ trong huyết thanh của cefditoren với liều uống duy nhất 3 mg/kg hoặc 6 mg/kg sau bữa ăn ở trẻ em có chức năng thận bình thường dao động từ 1,45 – 2,8 µg/ml. Có sự phụ thuộc vào liều.

Phân bố thuốc trong dịch và mô:

Thuốc phân bố vào đờm, mô amidan, màng nhầy của xoang hàm trên, mô da, vết thương sau nhỗ răng, v.v…

Gắn kết protein:

Tỉ lệ gắn kết với protein huyết thanh được xác định bằng phương pháp siêu lọc là 91,5% với nồng độ 25 µg/ml (in vitro).

Chuyển hoá và bài tiết

Trong quá trình hấp thu cefditoren pivoxil bị chuyển hoá và chuyển thành cefditoren có hoạt tính kháng khuẩn và acid pivalic.

Acid pivalic tạo dạng liên hợp với carnitin và được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng pivaloyl carnitin. Cefditoren không bị chuyển hoá và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và mật.

Tốc độ thải trừ qua nước tiểu (0 – 8 giờ) của cefditoren với liều uống 3 và 6 mg/kg sau bữa ăn ở trẻ em có chức năng thận bình thường lần lượt là 20% và 17%.

Nồng độ thuốc trong huyết thanh và nước tiểu (tham chiếu số liệu của viên Meiact 100 với bệnh nhân rối loạn chức năng thận):

Liều uống 200 mg sau bữa ăn với bệnh nhân rối loạn chức năng thận hoặc chạy thận nhân tạo cho thấy nồng độ thuốc đạt ở mức cao trong tất cả các trường hợp, T1/2 thay đổi tuỳ theo mức độ rối loạn chức năng thận.

Tốc độ bài tiết thuốc qua nước tiểu giảm theo mức độ rối loạn chức năng thận.

Một số sổ tay hướng dẫn đề xuất liều như sau:

  • Ccr ≥ 50: Liều thông thường.
  • 50 > Ccr > 10: Giảm liều hằng ngày xuống còn 1/2 – 2/3 liều thông thường và chia làm 2 – 3 lần mỗi ngày.
  • 10 > Ccr : Giảm liều hằng ngày xuống còn 1/3 liều thông thường và chia làm 1 – 2 lần mỗi ngày.Meiact 50mg

Công dụng hay chỉ định của thuốc kháng sinh trẻ em Meiact 50mg

Thuốc kháng sinh trẻ em Meiact 50mg được chỉ định dùng điều trị các nhiễm khuẩn sau ở trẻ em gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm:

  • Viêm tai giữa.
  • Viêm xoang.
  • Viêm amidan cấp ở trẻ trên 6 tháng tuổi (bao gồm cả viêm quanh amidan và áp xe quanh amidan).

Các trường hợp không dùng thuốc kháng sinh trẻ em Meiact 50mg hay chống chỉ định của thuốc

Thuốc kháng sinh trẻ em Meiact 50mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Meiact 50mg chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định tương đối: Theo nguyên tắc chung, Meiact 50mg chống chỉ định cho những bệnh nhân mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc hoặc với các kháng sinh khác thuộc nhóm cephem, trong trường hợp việc sử dụng thuốc là cần thiết thì có thể sử dụng một cách thận trọng.
  • Cefditoren pivoxil chống chỉ định trong những trường hợp thiểu năng carnitin nguyên phát hoặc rối loạn chuyển hóa bẩm sinh dẫn đến thiếu hụt cartinin trên lâm sàng.

Cảnh báo

  • Nguyên tắc chung là nên hạn chế đến mức tối thiểu thời gian sử dụng thuốc trong điều trị dựa trên tình trạng của bệnh nhân, sau khi xác định các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc nhằm ngăn ngừa sự xuất hiện của các chủng vi khuẩn kháng thuốc.
  • Trong trường hợp bệnh nhân bị suy thận nặng, nên kéo dài khoảng thời gian giữa các lần đưa thuốc.

Liều dùng và cách dùng của thuốc kháng sinh trẻ em Meiact 50mg

Liều dùng

Đối với trẻ em, liều uống thông thường của cefditoren pivoxil là 3 mg (hoạt lực)/kg, 3 lần mỗi ngày, sau bữa ăn. Có thể tăng liều lên đến 6 mg (hoạt lực)/kg nếu cần thiết nhưng không quá 600 mg (hoạt lực) mỗi ngày.

Liều sử dụng có thể được điều chỉnh tựa trên cân nặng của bệnh nhân và mức độ nặng của bệnh.

Cách dùng

Thuốc kháng sinh trẻ em Meiact 50mg dùng đường uống, uống sau bữa ăn.

Hòa lượng thuốc trong gói tương ứng với 1 liều Meiact 50mg với một lượng nhỏ nước. Sử dụng hỗn dịch thuốc ngay sau khi pha.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng thuốc kháng sinh trẻ em Meiact 50mg

Trong quá trình sử dụng thuốc kháng sinh trẻ em Meiact 50mg có thể gặp phải những tác dụng phụ sau đây:

  • Phản ứng sốc hoặc phản vệ (< 0,1%). Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có dấu hiệu bất thường như cảm thấy mệt, khó chịu ở miệng, thở rít, chóng mặt, mót đi ngoài, ù tai hoặc toát mồ hôi.
  • Viêm ruột kết nặng kèm đi ngoài ra máu như viêm ruột kết màng giả (0,1%). Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có đau bụng hoặc tiêu chảy nhiều lần.
  • Hội chứng Stevens – Johnson hoặc hội chứng Lyell (< 0,1%). Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có bất cứ dấu hiệu bất thường nào.
  • Viêm phổi kẽ, hội chứng PIE (< 0,1%), v.v.., với sốt, ho, khó thở, hình ảnh X – quang ngực bất thường, tăng bạch cầu ưa eosin. Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời như sử dụng các hormon vỏ thượng thận nếu các triệu chứng này xuất hiện.
  • Rối loạn chức năng gan (< 0,1%) với bệnh vàng da hoặc tăng AST (GOT), ALT (GPT) hoặc AIP. Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, định kỳ xét nghiệm. Ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có dấu hiệu bắt thường.
  • Rối loạn chức năng thận nặng như suy thận cấp (< 0,1%). Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, định kỳ xét nghiệm. Ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có dấu hiệu bất thường.
  • Giảm bạch cầu hạt (< 0,1%) hoặc thiếu máu tan huyết (< 0,1%). Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, định kỳ xét nghiệm. Ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có dấu hiệu bất thường.
  • Sử dụng kéo dài kháng sinh có nhóm pivoxil làm giảm glucose huyết kèm theo giảm carnitin huyết (không rõ tỉ lệ) ở trẻ em. Ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có các triệu chứng giảm đường huyết như co giật hoặc rối loạn ý thức.
  • Và các triệu chứng khác xuất hiện với tần suất hiếm và rất hiếm.

Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, hãy dừng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn kịp thời.Meiact 50mg

Tương tác thuốc

Đã có báo cáo về những tương tác có thể xảy ra trong quá trình sử dụng chung sản phẩm với những loại thuốc khác.

Đọc kĩ các loại thuốc được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Nếu có thắc mắc về những loại thuốc có thể tương tác, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Lưu ý khi sử dụng

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Để xa tầm tay trẻ em.

Do thuốc có thể gây tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt, do đó có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Do đó, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi cảm thấy không khỏe.

Chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc dự định có thai khi lợi ích của việc dùng thuốc lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra khi điều trị.

Thuốc kháng sinh trẻ em Meiact 50mg có giá bao nhiêu?

Giá thuốc kháng sinh trẻ em Meiact 50mg có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.

Mua thuốc kháng sinh trẻ em Meiact 50mg chính hãng ở đâu?

Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.

Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:

  • 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
  • Giá cả hợp lý nhất thị trường
  • dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
  • Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng

Bạn có thể mua thuốc kháng sinh trẻ em Meiact 50mg tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:

  • Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com
  • Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333  (Dược sĩ đại học tư vấn)
  • Tới trực tiếp Nhà thuốc đạt chuẩn GPP. Địa chỉ: 141 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội

Các thuốc tương tự

Pricefil 500mg – Thuốc kháng sinh nhóm Cephalosporin.

Zebacef (Cefdinir 300mg) – Kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3

Tác giả

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.

0982.659.190