Nexium 10mg – Cốm pha hỗn dịch trị trào ngược dạ dày, thực quản.

Nexium 10mg – Cốm pha hỗn dịch trị trào ngược dạ dày, thực quản.

Nexium 10mg điều trị bệnh lý trào ngược dạ dày thực quản. Mua thuốc CHÍNH HÃNG, GIÁ TỐT tại nhà thuốc PharmaTech. Tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333

Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc Nexium 10mg: Đây là thuốc gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng dược sĩ PharmaTech giải đáp các câu hỏi trên.

Nexium 10mg được sản xuất bởi AstraZeneca AB – Thụy Điển, lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký VN-17834-14.

Nexium 10mg

Nexium 10mg là thuốc gì?

Với thành phần Esomeprazole 10mg (dưới dạng Esomeprazole magnesi trihydrate), Nexium 10mg là cốm pha hỗn dịch uống cho trẻ em để điều trị bệnh lý trào ngược dạ dày thực quản, phối hợp trong điều trị loét dạ dày tá tràng do vi khuẩn H.pylori.

Thuốc Nexium 10mg được bào chế dạng cốm pha hỗn dịch uống và được đóng gói theo quy cách hộp 28 gói.

Thành phần của Nexium 10mg

Mỗi gói thuốc cốm Nexium 10mg có chứa:

Hoạt chất:

Esomeprazol 10mg (dưới dạng Esomeprazol magnesi trihydrat).

Tá dược

  • Cốm esomeprazol:

Glycerol monostearat 40 – 55, HPC, hypromellose, magnesi stearat, acid methacrylic – ethyl acrylat copolymer (tỉ lệ 1:1) phân tán 30%, polysorbat 80, đường, Talc, triethyl citrat.

  • Cốm tá dược:

Acid citric khan, crospovidon, glucose khan, HPC, oxid sắt vàng (màu E172), gôm xanthan.

Tác dụng của Nexium 10mg

Dược lực học:

  • Esomeprazole là đồng phân S của omeprazole và làm giảm tiết axit dạ dày thông qua một cơ chế hoạt động tại đích tác dụng. Nó là một chất ức chế cụ thể của bơm axit trong thành tế bào. Cả đồng phân R và S của omeprazole đều có hoạt tính dược lực học tương tự nhau.
  • Esomeprazole là một bazơ yếu và được chuyển sang dạng hoạt động trong môi trường có tính axit cao ở các ống bài tiết của tế bào thành, nơi nó ức chế bơm H + K + -ATPase – bơm axit.

Dược động học:

Hấp thụ:

  • Esomeprazole không bền trong môi trường acid và được dùng bằng đường uống dưới dạng hạt bao tan trong ruột. Nghiên cứu in vivo, sứ biến đổi thành đồng phân R là không đáng kể. Sự hấp thu của esomeprazole nhanh chóng, với nồng độ đạt đỉnh trong huyết tương khoảng 1-2 giờ sau khi dùng liều.
  • Sinh khả dụng tuyệt đối là 64% sau khi dùng liều duy nhất 40 mg và tăng lên 89% sau khi dùng lặp lại một lần mỗi ngày. Đối với 20 mg esomeprazole, các giá trị tương ứng tương ứng là 50% và 68%.
  • Lượng thức ăn làm chậm và giảm sự hấp thu của esomeprazole mặc dù điều này không ảnh hưởng đáng kể đến tác dụng của esomeprazole trên sự tiết acid trong dạ dày.

Phân bố:

  • Thể tích phân bố biểu kiến ​​ở trạng thái ổn định ở những người khỏe mạnh là khoảng 0,22 l / kg thể trọng. Esomeprazole liên kết 97% với protein huyết tương.

Chuyển hóa:

  • Esomeprazole được chuyển hóa hoàn toàn bởi hệ thống cytochrome P450 (CYP). Phần chính của quá trình chuyển hóa esomeprazole phụ thuộc vào CYP2C19 đa hình, hình thành các chất chuyển hóa hydroxy- và desmethyl của esomeprazole.
  • Phần còn lại phụ thuộc vào một đồng dạng cụ thể khác, CYP3A4, chịu trách nhiệm hình thành esomeprazole sulphone, chất chuyển hóa chính trong huyết tương.

Thải trừ:

  • Các thông số dưới đây phản ánh chủ yếu dược động học ở những người có enzym CYP2C19 chức năng, những người chuyển hóa mạnh.
  • Độ thanh thải toàn phần trong huyết tương khoảng 17 l / h sau khi dùng liều duy nhất và khoảng 9 l / h sau khi dùng lặp lại. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1,3 giờ sau khi dùng lặp lại một lần mỗi ngày.
  • Esomeprazole được thải trừ hoàn toàn khỏi huyết tương giữa các liều mà không có xu hướng tích lũy khi dùng một lần mỗi ngày.
  • Các chất chuyển hóa chính của esomeprazole không có tác dụng lên bài tiết axit dạ dày. Gần 80% liều uống esomeprazole được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa qua nước tiểu, phần còn lại qua phân. Ít hơn 1% lượng thuốc gốc được tìm thấy trong nước tiểu.

Nexium 10mg-3

Công dụng hay chỉ định của thuốc

Nexium 10mg được chỉ định điều trị:

Trẻ em 1-11 tuổi

Trào ngược dạ dày thực quản (GERD)

  • điều trị viêm thực quản do trào ngược ăn mòn đã được xác định bằng nội soi
  • điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)

Trẻ em trên 4 tuổi

  • Phối hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do H. pylori .

Nexium 10mg hỗn dịch uống cũng có thể được sử dụng bởi những bệnh nhân gặp khó khăn khi nuốt viên nén kháng acid dạ dày Nexium.

Các trường hợp không dùng Nexium 10mg hay chống chỉ định của thuốc

Quá mẫn với thành phần hoạt chất hay bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc Nexium 10mg.

Liều dùng và cách dùng của Nexium 10mg

Cách dùng

  • Đối với liều 10 mg, đổ lượng thuốc trong gói Nexium 10mg 10 mg vào ly có chứa 15 ml nước. Đối với liều 20 mg, đổ các thành phần của hai gói 10 mg vào ly có chứa 30 ml nước. Không sử dụng nước có ga.
  • Khuấy các thành phần cho đến khi cốm đã được phân tán và để trong vài phút để cô đặc lại. Khuấy lại một lần nữa và uống trong vòng 30 phút. Cốm không được nhai hoặc nghiền nát. Táng cốc với 15 ml nước để đảm bảo uống được đủ liều.

Liều dùng

Trẻ em 1-11 tuổi có trọng lượng cơ thể ≥10 kg

Trào ngược dạ dày thực quản (GERD)

Điều trị viêm thực quản trào ngược được xác định bằng nội soi:

  •  Cân nặng ≥10 – <20 kg: 10 mg x 1 lần / ngày trong 8 tuần.
  •  Cân nặng ≥20 kg: 10 mg hoặc 20 mg x 1 lần / ngày trong 8 tuần.

Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)

  • 10 mg x 1 lần / ngày trong tối đa 8 tuần.

Liều trên 1 mg / kg / ngày chưa được nghiên cứu.

Trẻ em trên 4 tuổi

Điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori

  • Khi lựa chọn liệu pháp kết hợp thích hợp, cần xem xét hướng dẫn chính thức của quốc gia, khu vực và địa phương về khả năng kháng thuốc của vi khuẩn, thời gian điều trị (phổ biến nhất là 7 ngày nhưng đôi khi lên đến 14 ngày) và việc sử dụng các tác nhân kháng khuẩn thích hợp.
  • Việc điều trị nên có sự giám sát của bác sĩ chuyên khoa.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng

  • Nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy và buồn nôn là một trong những phản ứng có hại đã được báo cáo phổ biến nhất trong các thử nghiệm lâm sàng (và cả khi sử dụng thuốc trên thị trường).
  • Ngoài ra, hồ sơ an toàn là tương tự đối với các công thức, chỉ định điều trị, nhóm tuổi và quần thể bệnh nhân khác nhau. Không có phản ứng phụ liên quan đến liều lượng đã được xác định.

Khi gặp bất kỳ các tác dụng không mong muốn nào trong quá trình sử dụng thuốc cần báo ngay cho Bác sĩ để có cách xử trí thích hợp.

Tương tác thuốc

Tương tác Nexium 10mg với các thuốc khác:

Methotrexate

  • Khi dùng cùng với PPI, nồng độ methotrexate đã được báo cáo là tăng ở một số bệnh nhân. Khi sử dụng methotrexate liều cao, có thể cần cân nhắc việc ngừng tạm thời esomeprazole.

Tacrolimus

  • Sử dụng đồng thời esomeprazole đã được báo cáo là làm tăng nồng độ tacrolimus trong huyết thanh. Cần tiến hành theo dõi củng cố nồng độ tacrolimus cũng như chức năng thận (độ thanh thải creatinin) và điều chỉnh liều lượng tacrolimus nếu cần.

Các sản phẩm thuốc có độ hấp thụ phụ thuộc vào độ pH

  • Ức chế tiết axit dạ dày trong khi điều trị bằng esomeprazole và các PPI khác có thể làm giảm hoặc tăng sự hấp thu của các sản phẩm thuốc có độ hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày. Như giảm hấp thu ketoconazol,itraconazol,..; tăng hấp thu digoxin.

Các sản phẩm thuốc được chuyển hóa bởi CYP2C19

  • Esomeprazole ức chế CYP2C19, các sản phẩm thuốc được chuyển hóa bởi CYP2C19, chẳng hạn như diazepam, citalopram, imipramine, clomipramine, phenytoin, v.v., nồng độ trong huyết tương của các sản phẩm thuốc này có thể tăng lên và có thể cần giảm liều.

Diazepam

  • Dùng đồng thời 30 mg esomeprazole làm giảm 45% độ thanh thải của diazepam cơ chất CYP2C19.

Phenytoin

  • Dùng đồng thời 40 mg esomeprazole làm tăng 13% nồng độ đáy của phenytoin trong huyết tương ở bệnh nhân động kinh. Khuyến cáo theo dõi nồng độ phenytoin trong huyết tương khi điều trị bằng esomeprazole được đưa vào hoặc ngừng điều trị.

Voriconazole

  • Omeprazole (40 mg x 1 lần / ngày) làm tăng voriconazole (một chất nền CYP2C19) C max và AUC tương ứng lên 15% và 41%.

Trên đây không bao gồm tất cả các tương tác thuốc, bạn cần thông báo cho Bác sĩ các thuốc và thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dung, tình trạng bệnh lý đang mắc phải để được hướng dẫn điều trị hiệu quả.

Lưu ý khi sử dụng

Nexium 10mg là thuốc kê đơn, bệnh nhân chỉ sử dụng khi có đơn của Bác sĩ.
Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Không sử dụng thuốc đã quá hạn sử dụng được ghi trên bao bì.
Để xa tầm tay trẻ em.

Nexium 10mg có giá bao nhiêu?

Thuốc được bán tại nhà thuốc PharmaTech (Website: Nhà thuốc vì sức khỏe).

Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.

Nexium 10mg-2

Mua Nexium 10mg chính hãng ở đâu?

Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.
Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:

  • 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
  • Giá cả hợp lý nhất thị trường
  • Có dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
  • Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng

Bạn có thể mua Nexium 10mg tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:

  • Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com
  • Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333 (Dược sĩ đại học tư vấn)
  • Tới trực tiếp Nhà thuốc đạt chuẩn GPP. Địa chỉ: 141 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội

Các thuốc tương tự

Espoan 20 (Esomeprazol) – Chống trào ngược dạ dày

Lomec 20 – Điều trị viêm loét dạ dày


Nguồn tham khảo: emc

Tác giả

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.

0982.659.190