Otofa 10ml – Điều trị viêm tai

Otofa 10ml – Điều trị viêm tai

Otofa sử dụng trong điều trị điều trị dạng chảy mủ tai có kèm thông khí nhĩ, kèm dẫn lưu hốc tai, viêm tai mãn tính. Mua thuốc CHÍNH HÃNG, GIÁ TỐT tại nhà thuốc PharmaTech.

Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc nhỏ điều trị viêm tai Otofa: Đây là thuốc gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng dược sĩ PharmaTech giải đáp các câu hỏi trên.

Thuốc nhỏ điều trị viêm tai Otofa được sản xuất bởi Bouchara-Recordati – PHÁP, lưu hành với số đăng kí VN-6852-08, được bào chế dưới dạng hộp 1 lọ thể tích 10ml thuốc nhỏ tai.

Thuốc nhỏ điều trị viêm tai Otofa là thuốc gì?

Với thành phần chính là Rifamycin natri, thuốc nhỏ điều trị viêm tai Otofa sử dụng trong điều trị điều trị dạng chảy mủ tai có kèm thông khí nhĩ, kèm dẫn lưu hốc tai, viêm tai mãn tính.

Thành phần của thuốc nhỏ điều trị viêm tai Otofa

Thành phần hoạt chất trong mỗi lọ:

Rifamycin natri hàm lượng 0,26g (200.000IU)/10ml.

Tá dược vừa đủ 1 lọ.otofa

Tác dụng của thuốc nhỏ điều trị viêm tai Otofa

Dược lực học

Rifamycin là một loại thuốc kháng khuẩn.

Rifamycin thuộc nhóm thuốc kháng khuẩn ansamycin và hoạt động bằng cách ức chế tiểu đơn vị beta của RNA polymerase phụ thuộc DNA của vi khuẩn, ngăn chặn một trong các bước trong quá trình phiên mã DNA.

Cơ chế hoạt động này được thực hiện nhờ sự liên kết mạnh mẽ với RNA polymerase phụ thuộc DNA của sinh vật nhân sơ. Sự ức chế tổng hợp RNA được cho là có liên quan đến giai đoạn bắt đầu của quá trình và liên quan đến tương tác xếp chồng giữa vòng naphthalene và gốc thơm trong polymerase.

Ngoài ra, người ta cũng cho rằng sự hiện diện của các nguyên tử kẽm trong polymerase cho phép liên kết các nhóm -OH phenolic của vòng naphtalen. Điều này dẫn đến ức chế sự tổng hợp vi khuẩn và do đó là sự phát triển của vi khuẩn.

Rifamycin đã được chứng minh là có hoạt tính chống lại Escherichia coli (phân lập enterotoxigenic và enteroaggregative) trong ống nghiệm và trong các nghiên cứu lâm sàng về bệnh tiêu chảy của khách du lịch.

Đề kháng với rifamycin có liên quan đến đột biến trong tiểu đơn vị RNA polymerase beta.

Trong số các chủng E. coli , tần số đột biến tự phát của rifamycin dao động từ 10 −6 đến 10 −10 ở 4–16 lần nồng độ ức chế tối thiểu của rifamycin (MIC); tần số đột biến không phụ thuộc vào nồng độ rifamycin.

Sự gia tăng nồng độ ức chế tối thiểu đã được quan sát thấy cả trong ống nghiệm và trong khi điều trị sau khi tiếp xúc với rifamycin. Đã quan sát thấy sự đề kháng chéo giữa rifamycin và các ansamycins khác.

Dược động học

– Hấp thu

Rifamycin có độ hấp thu rất kém và do đó, việc tạo ra chế phẩm giải phóng biến đổi qua đường uống sử dụng công nghệ cấu trúc đa nền là bắt buộc để tạo ra sản phẩm được FDA chấp thuận. Chế phẩm này cho phép cung cấp thành phần hoạt tính trong ruột non và ruột kết xa mà không ảnh hưởng đến hệ thực vật ở đường tiêu hóa trên.

Chất nền đa được tạo ra bởi chất nền ưa béo được bao quanh trong chất nền ưa nước cho phép bảo vệ thành phần hoạt tính khỏi bị hòa tan trong chất lỏng ruột trước khi nó đến manh tràng. Tất cả chất nền này được bao quanh bởi một polyme bền với dạ dày chỉ khử liên kết trong môi trường pH thấp hơn 7.

Tất cả công thức tùy chỉnh theo cách quản lý này cho phép sinh khả dụng < 0,1% và nồng độ trong huyết tương được báo cáo là < 2 ng/ml ở những bệnh nhân dùng liều 400 mg.

Điều này khẳng định rằng vị trí tác dụng của rifamycin nằm trong ruột non và ruột kết, điều này ngăn cản sự cần thiết phải điều chỉnh liều lượng ở những người đặc biệt cũng như tương tác thuốc toàn thân.

Cmax, tmax, AUC và thời gian cư trú trung bình được báo cáo sau khi dùng 250 mg rifamycin lần lượt là 36 mg/L, 5 phút, 11,84 mg.h/L và 0,49 giờ.

– Phân bố

Thể tích phân bố được báo cáo sau khi đo sau liều 250 mg rifamycin là 101,8 L. Liên kết với protein của rifamycin là khoảng 80-95%.

– Chuyển hóa

Khi được hấp thu, rifamycin được chuyển hóa chủ yếu trong tế bào gan và microsome ruột thành chất chuyển hóa 25-deacetyl.

– Thải trừ

Từ liều đã dùng, 18%, 50% và 21% được phục hồi trong phân trong 24, 48 và 72 giờ đầu tiên sau khi dùng. Điều này sẽ đại diện cho khoảng 90% liều dùng được thải trừ qua phân trong khi bài tiết nước tiểu là không đáng kể.

Thời gian bán thải được báo cáo khi dùng liều 250 mg rifamycin là 3 giờ. Độ thanh thải được báo cáo khi dùng liều 250 mg rifamycin là 23,3 L/h.

Công dụng hay chỉ định của thuốc nhỏ điều trị viêm tai Otofa

Thuốc được dùng để điều trị tình trạng viêm tai giữa cấp tính, xuất hiện mủ ở tai kèm viêm tai mạn tính, thông khí nhĩ hoặc dẫn lưu hốc tai.otofa

Các trường hợp không dùng thuốc nhỏ điều trị viêm tai Otofa hay chống chỉ định của thuốc

Không dùng cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

Liều dùng và cách dùng của thuốc nhỏ điều trị viêm tai Otofa

Liều dùng

Người lớn: nhỏ vào tai 5 giọt x 2 lần/ngày.

Trẻ em: nhỏ vào tai 3 giọt x 2 lần/ngày

Sử dụng thuốc từ 7 đến 10 ngày, qua khoảng điều trị cần đến bệnh viện hoặc các cơ sở y tế để khám lại và đánh giá mức độ điều trị.

Trước khi nhỏ vào tai cần sử dụng các biện pháp làm ấm thuốc giúp việc sử dụng thuốc được dễ dàng hơn.

Cách dùng

Thuốc cần được làm ấm trước khi sử dụng để tăng cảm giác dễ chịu khi nhỏ thuốc vào trong tai. Trước khi nhỏ thuốc cũng cần vệ sinh tai sạch sẽ, dùng bông y tế thấm một ít nước muối sinh lý lau sạch vào bên trong ống tai để loại bỏ bụi bẩn hay chất cặn bã.

Đối với trường hợp có rỉ mủ tai, cần vệ sinh nhiều lần cho đến khi hết mủ tai mới được dùng thuốc. Thông thường vệ sinh bằng nước muối sinh lí từ 3-4 lần trước mỗi lần nhỏ thuốc.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng thuốc nhỏ điều trị viêm tai Otofa

Trong quá trình sử dụng thuốc nhỏ điều trị viêm tai Otofa đã có báo cáo về những tác dụng phụ không mong muốn có thể gặp phải.

Thuốc ít gây ra tác dụng phụ, có thể gặp là các phản ứng dị ứng của cơ thể: nhức đầu, mẩn ngứa,…

Thuốc gây hồng tai khi nhuộm soi.

Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, hãy dừng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn kịp thời.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo về những tương tác có thể xảy ra trong quá trình sử dụng chung sản phẩm với những loại thuốc khác.

Nếu có thắc mắc về những loại thuốc có thể tương tác, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ.otofa

Lưu ý khi sử dụng

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Để xa tầm tay trẻ em.

Không sử dụng sản phẩm khi nhận thấy có dấu hiệu hư hỏng hoặc tem niêm phong không còn nguyên vẹn.

Với các trường hợp nhiễm trùng nặng mắc kèm thủng màng nhĩ, người bệnh không nên ở nhà tự điều trị mà cần phải đến bệnh viện và trực tiếp điều trị tại bệnh viên để được theo dõi sát sao.

Lưu ý về liều dùng thuốc, tránh lạm dụng thuốc khi thấy các triệu chứng thuyên giảm.

Không được tự ý cắt liều hoặc ngừng sử dụng vì dễ có nguy cơ vi khuẩn kháng thuốc.

Thuốc nhỏ điều trị viêm tai Otofa có giá bao nhiêu?

Giá thuốc nhỏ điều trị viêm tai Otofa có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.

Mua thuốc nhỏ điều trị viêm tai Otofa chính hãng ở đâu?

Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.

Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:

  • 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
  • Giá cả hợp lý nhất thị trường
  • Có dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
  • Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng

Bạn có thể mua thuốc nhỏ điều trị viêm tai Otofa tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:

  • Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com
  • Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333  (Dược sĩ đại học tư vấn)
  • Tới trực tiếp Nhà thuốc đạt chuẩn GPP. Địa chỉ: 141 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội

Tác giả

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.

0982.659.190