Rocephin – Hỗ trợ điều trị nhiễm khuẩn

Rocephin – Hỗ trợ điều trị nhiễm khuẩn

Rocephin điều trị nhiều loại bệnh nhiễm khuẩn, bao gồm cả các dạng nhiễm khuẩn nguy hiểm hoặc đe dọa tính mạng như viêm màng não.

Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc kháng sinh Rocephin điều trị nhiễm khuẩn: Đây là sản phẩm gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng dược sĩ PharmaTech giải đáp các câu hỏi trên.

Thuốc kháng sinh Rocephin điều trị nhiễm khuẩn được sản xuất bởi thương hiệu F.Hoffmann-La Roche., Ltd – Thụy Sĩ, lưu hành với số đăng ký VN-17036-13, được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 1 lọ chứa 1g hoạt chất chính + 1 ống chứa 10ml dung môi.

Thuốc kháng sinh Rocephin điều trị nhiễm khuẩn là sản phẩm gì?

Thuốc kháng sinh Rocephin điều trị nhiều loại bệnh nhiễm khuẩn, bao gồm cả các dạng nhiễm khuẩn nguy hiểm hoặc đe dọa tính mạng như viêm màng não.

Thành phần của thuốc kháng sinh Rocephin điều trị nhiễm khuẩn

Thành phần hoạt chất:

Ceftriaxone 1000mgRocephin

Tác dụng của thuốc kháng sinh Rocephin điều trị nhiễm khuẩn

Dược lực học

Hoạt tính diệt khuẩn của tế bào ceftriaxone là do việc ức chế tổng hợp thành tế bào. Trong điều kiện in vitro ceftriaxone có phổ tác dụng rộng với các vi khuẩn gram âm và gram dương. 

Ceftriaxone có tính ổn định cao đối với phần lớn các men beta-lactamase, cả penicillinase và cephalosporinase, của các vi khuẩn gram âm và gram dương.

Ceftriaxone thường có tác dụng chống lại các vi khuẩn sau đây, với các nhiễm trùng cả trên in vitro và trên nhiễm khuẩn lâm sàng(xem phần 2.1 Chỉ định và điều trị ).

Các vi khuẩn ái khí gram dương:

Staphylococcus aureus ( nhạy cảm với methicillin), Staphylococci coagulase-negative, Steptococcus pyogenes (tan máu beta, nhóm A), Steptococcus agalactiae (tan máu beta, nhóm B), Steptococci tan máu beta ( nhóm không A không B ),Steptococcus viridans, Steptococcus pneumonia.

Các vi khuẩn ái khí gram âm:

Acinetobacter lwoffi, Acinetobacter anitratus ( chủ yếu là A. baumanii)*, Aeromonas hydrophyla, Alcaligenes faecalis, Alcaligenes odorans, vi khuẩn giống Alcaligenes, Borrelia burgdorferi, Capnocytophaga spp., Citrobacter diversus (bao gồm C.amalonaticus), Citrobacter freundii*,  Escherichia coli, Enterobacter aerogenes*, Enterobacter cloacae*, Enterobacter spp ( loại khác )*, Haemophilus ducreyi, Haemophilus influenza, Haemophilus parainflueanzae, hafnia alvei, klebsilla oxytoca, Klebsilla pneumonia**, Moraxella catarrhalis ( trước là Branhamella catarrhalis), Moraxella osloensis, Moraxella spp ( loại khác ), Morganella morganii, Neisseria gonorrhea, Neisseria menigitidis, Pasteurella multosida, Plesiomonas shigelloides, Proteus mirabilis, Proteus penneri*, Proteus vulgaris*, Pseudomonas fluorescens*, Pseudomonas spp ( loại khác )*,Providentia rettgeri*, Providentia spp. ( loại khác ), Salmonella typhi, Salmonella spp. ( không phải thương hàn ), Serratia spp. ( loại khác )*, Shigella spp, Vibrio spp., Yersinia enterocolitica, Yersinia spp. ( loại khác ).

Các vi khuẩn kỵ khí:

Bacteroides spp. ( nhạy cảm muối mật)*, Clostridium spp. (trừ C.difficile), Fusobacterium nucleatum, Fusobacteriumspp. ( loại khác ), Gaffkia anaerobica ( trước là peptococcus), Peptostreptococcus spp.

Cơ chế tác dụng:

Ceftriaxon là một cephalosporin thế hệ 3 có hoạt phổ rộng, được sử dụng dưới dạng tiêm (ceftriaxon natri). Thuốc có tác dụng diệt khuấn do khả năng ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicilin (PBP) là các protein tham gia vào thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuấn, do đó ức chế bước cuối cùng của quá trình sinh tổng hợp thành tế bào.

Giống như các cephalosporin thế hệ 3 (cefotaxim, ceftazidim…), nói chung ceftriaxon có hoạt tính in vitro trên các chủng staphylococci kém hơn các cephalosporin thế hệ 1 nhưng có phổ tác dụng trên vi khuấn Gram âm rộng hơn so với các cephalosporin thế hệ 1và 2.

Dược động học

Hấp thu

Nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi tiêm bắp một liều duy nhất ceftriaxone 1,0g là khoảng 81mg/l và đạt được khoảng 2-3 giờ sau khi tiêm.

Diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian trong huyết tương sau khi tiêm bắp cũng tương đương như với tiêm tĩnh mạch với cùng liều tương đương, cho thấy độ sinh khả dụng của ceftriaxone sau khi tiêm bắp là 100%.

Sau khi tiêm tĩnh mạch nhanh một liều lớn ceftriaxone 500mg và 1g, nồng độ đỉnh trung bình của ceftriaxone trong huyết tương tương ứng khoảng 120 và 200mg/l.

Sau khi truyền tĩnh mạch ceftriaxone liều 500mg,1g và 2g, nồng độ ceftriaxone trong huyết tương tương ứng khoảng 80,150 và 250mg/l.

Sau khi tiêm bắp, nồng độ trung bình của ceftriaxone trong huyết tương đạt được khoảng một nửa so với khi tiêm tĩnh mạch ở liều tương đương.

Phân bố

Thể tích phân bố ceftriaxone là 7-12L. Ceftriaxone cho thấy có khả năng xâm nhập rất tốt vào các mô và dịch của cơ thể sau khi tiêm 1-2g.

Nồng độ cao hơn hẳn nồng độ ức chế tối thiểu đối với phần lớn các vi khuẩn gây bệnh đã được tìm thấy sau 24 giờ ở trên 60 mô hoặc dịch của cơ thể bao gồm  phổi, tim, đường mật,gan, hạnh nhân hầu, tai giữa và niêm mạc mũi, xương; và các dịch não tủy, màng phổi, tiền liệt tuyến và dịch khớp.

Khi dùng đường tĩnh mạch, ceftriaxone phân bố nhanh chóng vào trong dịch kẽ, và ở đó nồng độ có tác dụng diệt khuẩn đối với các vi khuẩn nhạy cảm được duy trì trong 24 giờ.

Gắn với protein

Ceftriaxone được gắn khả hồi với albumin. Khi nồng độ ceftriaxone dưới 100mg/l, khả năng thuốc gắn với protein là khoảng 95%.

Khi sự liên kết với protein bão hòa thì khả năng gắn thuốc với protein tỷ lệ nghịch với sự gia tăng nồng độ ( khi nồng độ ceftriaxone khoảng 300mg/l, khả năng thuốc gắn với protein lên đến 85%).

Xâm nhập vào trong các mô đặc biệt

Ceftriaxone qua được hàng rào máu não, đặc biệt khi màng não bị viêm.

Nồng độ đỉnh của ceftriaxone đạt được trong dịch não tủy ở bệnh nhân viêm màng não do vi khuẩn được báo cáo là lên đến 25% nồng độ huyết tương so với 2% nồng độ trong huyết tương ở bệnh nhân không bị viêm màng não.

Nồng độ đỉnh của ceftriaxone trong dịch não tủy đạt được sau khi tiêm tĩnh mạch khoảng 4-6 giờ. Ceftriaxone đi được qua hàng rào nhau thai và được bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp.

Chuyển hóa

Ceftriaxone không được chuyển hóa toàn thân mà được chuyển thành các chất chuyển hóa không hoạt tính bởi hệ vi khuẩn đường ruột.

Thải trừ

Độ thanh thải huyết tương toàn phần là 10-22 ml/phút. Độ thanh thải qua thận là 5-12 ml/phút. 50-60% ceftriaxoneđược bài tiết vào nước tiểu  nguyên dạng, trong khi 40-50% được bài tiết qua mật nguyên dạng.

Thời gian bán thải ở người trưởng thành là khoảng 8 giờ.

Công dụng hay chỉ định của thuốc kháng sinh Rocephin điều trị nhiễm khuẩn

Thuốc kháng sinh Rocephin điều trị nhiễm khuẩn được sử dụng trong các trường hợp:

  • Nhiễm khuẩn huyết;
  • Viêm màng não;
  • Lyme borreliosis lan tỏa ( các giai đoạn sớm và muộn của bệnh);
  • Các nhiễm trùng ổ bệnh ( viêm phúc mạc, nhiễm trùng đường mật và ống tiêu hóa );
  • Các nhiễm trùng xương, khớp, mô mềm, da và vết thương;
  • Các nhiễm trùng ở bệnh nhân bị suy giảm cơ chế đề kháng cơ thể;
  • Các nhiễm trùng thận và đường tiết niệu;
  • Các nhiễm trùng đường hô hấp, đặc biệt là viêm phổi, và nhiễm trùng tai mũi họng;
  • Các nhiễm trùng sinh dục, bao gồm cả bệnh lậu không biến chứng;
  • Dự phòng nhiễm trùng trong phẫu thuật.Rocephin

Các trường hợp không dùng thuốc kháng sinh Rocephin điều trị nhiễm khuẩn hay chống chỉ định của sản phẩm

Không dùng cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm Rocephin.

Bệnh nhân ghi nhận tiền sử quá mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin. Những bệnh nhân có quá mẫn với penicillin, cũng có thể có phản ứng dị ứng với Rocephin. 

Không nên dùng ceftriaxone cho trẻ sơ sinh có tăng bilirubin máu và trẻ sơ sinh non tháng. Những nghiên cứu in vitro cho thấy ceftriaxon có thể chiếm chỗ gắn albumin huyết thanh của bilirubin và do đó có khả năng gây ra bệnh lý não do bilirubin ở những bệnh nhi này. 

Chống chỉ định dùng Rocephin ở trẻ sơ sinh (< 28 ngày tuổi).

Liều dùng và cách dùng của thuốc kháng sinh Rocephin điều trị nhiễm khuẩn

Liều dùng và cách dùng xin vui lòng đọc kĩ trong tờ hướng dẫn sử dụng Rocephin hoặc liên hệ với Dược sĩ có chuyên môn cao để được tư vấn cụ thể, tránh những tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng thuốc kháng sinh Rocephin điều trị nhiễm khuẩn

Trong quá trình sử dụng thuốc kháng sinh Rocephin điều trị nhiễm khuẩn đã có báo cáo về những tác dụng phụ có thể gặp phải.

  • Tiêu chảy nhẹ
  • Cảm giác căng thẳng hoặc có một khối u cứng xuất hiện nơi tiêm.
  • Ngứa âm đạo
  • Phát ban
  • Các xét nghiệm chức năng gan bất thường.
  • Xuất hiện cơn co giật
  • Đau dạ dày nặng, tiêu chảy hoặc chảy máu
  • Yếu đột ngột hoặc cảm giác khó chịu, sốt, ớn lạnh, loét miệng.
  • Da nhợt nhạt hoặc vàng da, nước tiểu sẫm màu.
  • Đau dạ dày nặng, đau lan cả ra sau lưng.
  • Rối loạn về tế bào máu
  • Phát ban da hoặc cảm giác ngứa ran hoặc tê, đau, yếu cơ.
  • Các vấn đề về thận hoặc bàng quang.
  • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng: Sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, mắt nóng rát, đau da, tiếp đến là da đỏ hoặc tím phát ban và gây phồng rộp.

Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc kháng sinh Rocephin điều trị nhiễm khuẩn thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.

Tương tác thuốc

Đã có báo cáo về những tương tác thuốc có thể xảy ra trong quá trình sử dụng chung Rocephin với những loại thuốc khác.

  • Cloramphenicol: Khi phối hợp với ceftriaxon, in vitro có tính đối kháng.
  • Khả năng độc với thận của các cephalosporin có thể bị tăng bởi gentamicin, colistin, furosemid.
  • Không giống như nhiều loại cephalosporin khác, probenecid không ảnh hưởng độ thanh thải qua thận của ceftriaxon.
  • Tránh dùng đồng thời ceftriaxon với các muối calci (tiêm truyền) và dung dịch tiêm Ringer lactat.
  • Ceftriaxon có thể làm tăng tác dụng của các thuốc đối kháng vitamin K.
  • Hiệu lực của ceftriaxon có thể tăng khi dùng đồng thời với các tác nhân gây acid uric niệu.
  • Ceftriaxon có thể giảm tác dụng của vắc xin thương hàn.
  • Tương kỵ: Dây truyền hoặc bơm tiêm phải được tráng rửa cẩn thận bằng dung dịch natri clorid 0,9% giữa các lần tiêm ceftriaxone và các thuốc khác như vancomycin để tránh tạo tủa.
  • Không nên pha lẫn ceftriaxon với các dung dịch thuốc kháng khuẩn khác.
  • Ceftriaxon không được pha với các dung dịch có chứa calci và không được pha lẫn với các aminoglycosid, amsacrin, vancomycin hoặc fluconazol.

Nếu có thắc mắc về những loại thuốc có thể tương tác, hãy tham khảo ý kiến của dược sĩ.Rocephin

Lưu ý khi sử dụng

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Để xa tầm tay trẻ em.

Không sử dụng sản phẩm khi nhận thấy có dấu hiệu hư hỏng hoặc tem niêm phong không còn nguyên vẹn.

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng để nắm được những lưu ý trong thời gian sử dụng sản phẩm để tránh những tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra.

Thuốc kháng sinh Rocephin điều trị nhiễm khuẩn có giá bao nhiêu?

Giá thuốc kháng sinh Rocephin điều trị nhiễm khuẩn có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.

Mua thuốc kháng sinh Rocephin điều trị nhiễm khuẩn chính hãng ở đâu?

Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.

Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:

  • 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
  • Giá cả hợp lý nhất thị trường
  • dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
  • Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng

Bạn có thể mua thuốc kháng sinh Rocephin điều trị nhiễm khuẩn tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:

  • Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com
  • Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333  (Dược sĩ đại học tư vấn)
  • Tới trực tiếp Nhà thuốc đạt chuẩn GPP. Địa chỉ: 141 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội.

Tác giả

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.

0982.659.190