Stadovas 5 CAP – Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả.

Stadovas 5 CAP – Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả.

30,000

Stadovas 5 CAP điều trị cao huyết áp, đau thắt ngực ổn định mạn tính, đau thắt ngực kiểu Prinzmetal. Mua thuốc CHÍNH HÃNG GIÁ TỐT tại nhà thuốc PharmaTech.

Stadovas 5 CAP

30,000

Thêm vào giỏ hàng

Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc Stadovas 5 CAP: Đây là thuốc gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng dược sĩ PharmaTech giải đáp các câu hỏi trên.

Stadovas 5 CAP được sản xuất bởi Công ty LD TNHH Stada, lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký VD-9064-09

.

Stadovas 5 CAP
Điều trị tăng huyết áp hiệu quả

Stadovas 5 CAP là thuốc gì?

Với thành phần Amlodipine 5mg dưới dạng Amlodipine besylate, Stadovas 5 CAP dùng trong các trường hợp điều trị tăng huyết áp,điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính hoặc đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.

Thuốc Stadovas 5 CAP được bào chế dạng viên nang cứng và được đóng gói theo quy cách hộp 3 vỉ x 10 viên.

Thành phần của Stadovas 5 CAP

Mỗi viên nén nang cứng Stadovas 5 CAP chứa:

Hoạt chất:

  • Amlodipin besylat tương đương với Amlodipin 5 mg

Tá dược:

  • Microcrystallin cellulose, magnesi stearat.
  • Nang cứng số 3.

Tác dụng của Stadovas 5 CAP

Dược lực học:

  • Amlodipin là dẫn chất của dihydropyridin có tác dụng chẹn dòng vào calci qua màng tế bào. Amlodipin ngăn chặn kênh calci loại L phụ thuộc điện thế, tác động trên các cơ trơn mạch máu và tim.
  • Amlodipin có tác dụng chống tăng huyết áp bằng cách trực tiếp làm giãn cơ trơn quanh động mạch ngoại biên và ít có tác dụng hơn trên kênh calci cơ tim. Vì vậy thuốc không làm dẫn truyền nhĩ thất ở tim kém đi và cũng không ảnh hưởng xấu đến lực co cơ tim.
  • Amlodipin cũng có tác dụng tốt là giảm sức cản mạch máu thận do đó làm tăng lưu lượng máu ở thận và cải thiện chức năng thận. Vì vậy thuốc cũng có thể dùng để điều trị người bệnh suy tim còn bù.
  • Amlodipin không có ảnh hưởng xấu đến nồng độ lipid trong huyết tương hoặc chuyển hóa glucose, do đó có thể dùng amlodipin để điều trị tăng huyết áp ở người bệnh đái tháo đường. Amlodipin có tác dụng tốt cả khi đứng, nằm cũng như ngồi và trong khi làm việc.
  • Vì amlodipin tác dụng chậm, nên ít có nguy cơ hạ huyết áp cấp hoặc nhịp nhanh phản xạ.
  • Tác dụng chống đau thắt ngực: Amlodipin làm giãn các tiểu động mạch ngoại biên, do đó làm giảm toàn bộ lực cản ở mạch ngoại biên (hậu gánh giảm). Vì tần số tim không bị tác động, hậu gánh giảm làm công của tim giảm, cùng với giảm nhu cầu cung cấp oxy và năng lượng cho cơ tim.
  • Điều này làm giảm nguy cơ đau thắt ngực. Ngoài ra, amlodipin cũng gây giãn động mạch vành cả trong khu vực thiếu máu cục bộ và khu vực được cung cấp máu bình thường. Sự giãn mạch này làm tăng cung cấp oxy cho người bệnh đau thắt ngực thể co thắt (đau thắt ngực kiểu Prinzmetal).
  • Điều này làm giảm nhu cầu nitroglycerin và bằng cách này, nguy cơ kháng nitroglycerin có thể giảm. Thời gian tác dụng chống đau thắt ngực kéo dài 24 giờ. Người bệnh đau thắt ngực có thể dùng amlodipin phối hợp với thuốc chẹn beta và bao giờ cũng dùng cùng với nitrat (điều trị cơ bản đau thắt ngực).

Dược động học

  • Sinh khả dụng của amlodipin khi uống khoảng 60 – 80% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống liều khuyến cáo 6 đến 12 giờ. Nửa đời trong huyết tương từ 30 – 40 giờ.
  • Nồng độ ổn định trong huyết tương đạt được 7 đến 8 ngày sau khi uống thuốc mỗi ngày một lần. Thể tích phân bố xấp xỉ 21 lít/kg thể trọng và thuốc liên kết với protein huyết tương cao (trên 98%).
  • Độ thanh thải trong huyết tương tớimức bình thường vào khoảng 7 ml/phút/kg thể trọng do bài tiếtchủ yếu thông qua chuyển hóa trong gan. Các chất chuyển hóa mất hoạt tính và bài tiết qua nước tiểu.
  • Ở người suy gan, nửa đời của amlodipin tăng, vì vậy có thể cần phải giảm liều hoặc kéo dài thời gian giữa các liều dùng.

Công dụng hay chỉ định của thuốc

Stadovas 5 CAP được chỉ định điều trị: tăng huyết áp,điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính hoặc đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.

Stadovas 5 CAP-3
Mua thuốc tại Nhà thuốc vì sức khỏe

Các trường hợp không dùng Stadovas 5 CAP hay chống chỉ định của thuốc

Stadovas 5 CAP chống chỉ định ở những bệnh nhân:

  • Hạ huyết áp nghiêm trọng
  • Sốc (bao gồm cả sốc tim)
  • Quá mẫn với các dẫn xuất dihydropyridine, amlodipine hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Suy tim không ổn định về huyết động sau nhồi máu cơ tim cấp tính
  • Tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (ví dụ như hẹp động mạch chủ cấp độ nặng).
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.

Thận trọng:

Thời kỳ mang thai

  • Các thuốc chẹn kênh calci có thể ức chế cơn co tử cung sớm. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng bất lợi cho quá trình sinh đẻ. Phải tính đến nguy cơ thiếu oxy cho thai nhi nếu gây hạ huyết áp ở người mẹ, vì có nguy cơ làm giảm tưới máu nhau thai.
  • Đây là nguy cơ chung khi dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp, thuốc có thể làm thay đổi lưu lượng máu do giãn mạch ngoại biên. Ở động vật thực nghiệm, thuốc chẹn kênh calci có thể gây quái thai, dị tật xương. Vì vậy, tránh dùng amlodipin cho người mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

  • Chưa có thông báo nào đánh giá sự tích lũy của Stadovas 5 CAP trong sữa mẹ, không nên sử dụng thuốc trên phụ nữ đang cho con bú.

Liều dùng và cách dùng của Stadovas 5 CAP

Cách dùng

  • Thuốc Stadovas 5 CAP được dùng đường uống, nuốt nguyên cả viên thuốc với một lượng nước, không tháo hay nhai vỏ nang. Dùng thuốc theo sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị
  • Amlodipin besylat có thể uống không phụ thuộc vào bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn

  • Đối với cả tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều khởi đầu thông thường là 5 mg amlodipine một lần mỗi ngày, có thể tăng lên đến liều tối đa 10 mg tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
  • Ở bệnh nhân tăng huyết áp, amlodipine đã được sử dụng kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazide, thuốc chẹn alpha, chẹn beta, hoặc thuốc ức chế men chuyển.
  • Đối với chứng đau thắt ngực, amlodipine có thể được sử dụng dưới dạng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các sản phẩm thuốc chống đau thắt ngực khác ở những bệnh nhân bị đau thắt ngực khó chịu nitrat và / hoặc với liều lượng thích hợp của thuốc chẹn beta.
  • Không cần điều chỉnh liều Stadovas 5 CAP khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazide, thuốc chẹn beta và thuốc ức chế men chuyển.

Nhóm đối tượng đặc biệt

Người già

  • Stadovas 5 CAP được sử dụng với liều lượng tương tự ở bệnh nhân cao tuổi hoặc trẻ hơn được dung nạp tốt như nhau. Các chế độ liều lượng bình thường được khuyến nghị ở người cao tuổi, nhưng việc tăng liều lượng cần được thực hiện cẩn thận.

Suy thận

  • Những thay đổi về nồng độ amlodipine trong huyết tương không tương quan với mức độ suy thận, do đó nên dùng liều bình thường. Amlodipine không thẩm tách được.

Suy gan

  • Khuyến cáo về liều lượng chưa được thiết lập ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình; do đó việc lựa chọn liều nên thận trọng và nên bắt đầu ở liều thấp nhất. Dược động học của amlodipine chưa được nghiên cứu ở người suy gan nặng. Nên được bắt đầu với liều thấp nhất và tăng liều từ từ ở bệnh nhân suy gan nặng.

Trẻ em và thanh thiếu niên bị tăng huyết áp từ 6 tuổi đến 17 tuổi.

Liều uống hạ áp được khuyến cáo ở bệnh nhi từ 6-17 tuổi là 2,5 mg x 1 lần / ngày như liều khởi đầu, có thể điều chỉnh lên 5 mg x 1 lần / ngày nếu không đạt được mục tiêu huyết áp sau 4 tuần. Liều vượt quá 5 mg Stadovas 5 CAP mỗi ngày chưa được nghiên cứu ở bệnh nhi.

Trẻ em dưới 6 tuổi

Không có sẵn dữ liệu.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng

Các phản ứng có hại sau đây đã được quan sát và báo cáo trong khi điều trị với amlodipine với tần suất như sau: Rất phổ biến (≥1 / 10); phổ biến (≥1 / 100 đến <1/10); không phổ biến (≥1 / 1000 đến <1/100); hiếm (≥1 / 10 000 đến <1/1000); rất hiếm (≥1 / 10 000).

Trong mỗi nhóm, tần suất các phản ứng có hại được trình bày theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần.

Rối loạn hệ thống bạch huyết và máu

  • Rất hiếm: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu

Rối loạn hệ thống miễn dịch

  • Rất hiếm: Phản ứng dị ứng

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

  • Rất hiếm: Tăng đường huyết

Rối loạn tâm thần

  • Không phổ biến: Mất ngủ, thay đổi tâm trạng (bao gồm cả lo lắng), trầm cảm
  • Hiếm: Sự hoang mang

Rối loạn hệ thần kinh

  • Phổ thông: Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu (đặc biệt khi bắt đầu điều trị)
  • Không phổ biến: Run, rối loạn nhịp tim, ngất, giảm mê, dị cảm
  • Rất hiếm: Tăng trương lực, bệnh thần kinh ngoại vi

Rối loạn mắt

  • Không phổ biến: Rối loạn thị giác (bao gồm nhìn đôi)

Rối loạn tai và mê đạo

  • Không phổ biến: Ù tai

Rối loạn tim

  • Phổ thông: Đánh trống ngực
  • Rất hiếm: Nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim (bao gồm nhịp tim chậm, nhịp nhanh thất và rung nhĩ)

Rối loạn mạch máu

  • Không phổ biến: Huyết áp thấp
  • Rất hiếm: Viêm mạch máu

Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất

  • Không phổ biến: Khó thở, viêm mũi
  • Rất hiếm: Ho

Rối loạn tiêu hóa

  • Phổ thông: Đau bụng, buồn nôn
  • Không phổ biến: Nôn mửa, khó tiêu, thay đổi thói quen đi tiêu (bao gồm tiêu chảy và táo bón), khô miệng
  • Rất hiếm: Viêm tụy, viêm dạ dày, tăng sản nướu

Rối loạn gan mật

  • Rất hiếm: Viêm gan, vàng da, tăng men gan

Rối loạn da và mô dưới da

  • Không phổ biến: Rụng tóc, ban xuất huyết, đổi màu da, tăng sắc tố da, ngứa, phát ban, ngoại ban
  • Rất hiếm: Phù mạch, ban đỏ, đa dạng, mày đay, viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson, phù Quincke, nhạy cảm với ánh sáng

Rối loạn cơ xương và mô liên kết

  • Phổ thông: Sưng mắt cá chân
  • Không phổ biến: Đau khớp, đau cơ, chuột rút cơ, đau lưng

Rối loạn thận và tiết niệu

  • Không phổ biến: Rối loạn tiểu tiện, tiểu đêm, tăng tần số tiểu

Hệ thống sinh sản và rối loạn vú

  • Không phổ biến: Bất lực, nữ hóa tuyến vú

Các rối loạn chung:

  • Phổ thông: Phù, mệt mỏi
  • Không phổ biến: Đau ngực, suy nhược, đau đớn, khó chịu

Điều tra

  • Không phổ biến: Tăng trọng lượng, giảm trọng lượng

Tương tác thuốc

Ảnh hưởng của các sản phẩm thuốc khác đối với Stadovas 5 CAP

Các chất ức chế CYP3A4:

  • Sử dụng đồng thời amlodipine với các chất ức chế CYP3A4 mạnh hoặc trung bình (chất ức chế protease, thuốc kháng nấm azole, macrolid như erythromycin hoặc clarithromycin, verapamil hoặc diltiazem) có thể làm tăng đáng kể phơi nhiễm amlodipine.
  • Diễn biến lâm sàng có thể rõ ràng hơn ở người cao tuổi. Do đó, theo dõi lâm sàng và điều chỉnh liều có thể được yêu cầu.

Chất cảm ứng CYP3A4:

  • Không có sẵn dữ liệu về tác dụng của chất cảm ứng CYP3A4 trên amlodipine. Việc sử dụng đồng thời các chất cảm ứng CYP3A4 (ví dụ: rifampicin, hypericum perforatum) có thể làm giảm nồng độ amlodipine trong huyết tương. Nên thận trọng khi sử dụng amlodipine cùng với các chất cảm ứng CYP3A4.
  • Không khuyến cáo sử dụng amlodipine với nước bưởi chùm vì sinh khả dụng có thể tăng lên ở một số bệnh nhân, dẫn đến tăng tác dụng hạ huyết áp.

Dantrolene (tiêm truyền):

  • Ở động vật, rung thất gây chết và trụy tim mạch được quan sát thấy có liên quan đến tăng kali huyết sau khi dùng verapamil và dantrolene tiêm tĩnh mạch.
  • Do nguy cơ tăng kali máu, nên tránh sử dụng đồng thời các thuốc chẹn kênh canxi như amlodipine ở những bệnh nhân dễ bị tăng thân nhiệt ác tính và đang điều trị chứng tăng thân nhiệt ác tính.

Ảnh hưởng của Stadovas 5 CAP đối với các sản phẩm thuốc khác

  • Tác dụng hạ huyết áp của Stadovas 5 CAPhiệp động với tác dụng hạ huyết áp của các sản phẩm thuốc khác có đặc tính hạ huyết áp.
  • Trong các nghiên cứu tương tác lâm sàng, Stadovas 5 CAP không ảnh hưởng đến dược động học của atorvastatin, digoxin, warfarin hoặc cyclosporin.
  • Simvastatin: Sử dụng đồng thời nhiều liều 10 mg amlodipine với 80 mg simvastatin làm tăng 77% phơi nhiễm với simvastatin so với chỉ dùng simvastatin. Giới hạn liều simvastatin ở những bệnh nhân đang điều trị amlodipine đến 20 mg mỗi ngày.

Lưu ý khi sử dụng

  • Stadovas 5 CAP là thuốc kê đơn, bệnh nhân chỉ sử dụng thuốc khi có đơn của Bác sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng, nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Không sử dụng thuốc đã quá hạn sử dụng được ghi trên bao bì.
  • Bảo quản dưới 30°C, nơi khô ráo tránh ánh sáng.

Stadovas 5 CAP có giá bao nhiêu?

Thuốc Stadovas 5 CAP được bán tại nhà thuốc PharmaTech (Website: Nhà thuốc vì sức khỏe) với giá 30000 đồng/ hộp 3 vỉ x 10 viên.

Giá sản phẩm Stadovas 5 CAP có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.

Stadovas 5 CAP-2
Tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333

Mua Stadovas 5 CAP chính hãng ở đâu?

Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.
Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:

  • 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
  • Giá cả hợp lý nhất thị trường
  • Có dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
  • Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng

Bạn có thể mua Stadovas 5 CAP tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:

  • Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com
  • Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333 (Dược sĩ đại học tư vấn)
  • Tới trực tiếp Nhà thuốc đạt chuẩn GPP. Địa chỉ: 141 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội

Các thuốc tương tự

Cardilopin 10mg – Điều trị đau thắt ngực, tăng huyết áp

Lodimax 5 – Điều trị cao huyết áp


Nguồn tham khảo: tờ thông tin sản phẩm emc. Dược thư quốc gia 2018.

Tác giả

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.

0982.659.190