Tepirace 30 viên – Điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa

Tepirace 30 viên – Điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa

Tepirace 30 viên là thuốc làm giảm những triệu chứng cường giao cảm nặng khi cai nghiện heroin hoặc nicotin.

Mô tả

Chi tiết sản phẩm

Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về Tepirace 30 viên : Đây là sản phẩm gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng dược sĩ PharmaTech giải đáp các câu hỏi trên.

Tepirace 30 viên được sản xuất bởi Dược phẩm Đạt Vi Phú ( Việt Nam ), được lưu hành với số đăng ký VD-30352-18, được bào chế dưới dạng viên nén và đóng gói theo quy cách hộp 3 vỉ x 10 viên.

Tepirace 30 viên là sản phẩm gì? 

Tepirace 30 viên là thuốc dùng trong điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa, làm giảm những triệu chứng cường giao cảm nặng khi cai nghiện heroin hoặc nicotin.

Thành phần của Tepirace 30 viên  

Hoạt chất: Clonidin Hydroclorid: 0,15mg

Tá dược: Vừa đủ.

Tác dụng của Tepirace 30 viên 

Dược lực học:

Clonidin là thuốc chủ vận chọn lọc alpha2 – adrenergic trên thần kinh trung ương, ức chế trung tâm vận mạch giao cảm ở hành não làm giảm hoạt động của hệ giao cảm ngoại vi đưa đến giảm sức cản mạch máu ngoại vi và mạch thận gây nên hạ huyết áp tâm thu, tâm trương và chậm nhịp tim.

Mặt khác, những thụ thể noradrenergic gắn với imidazolin có ở não và ở những mô ngoại biên cũng có thể làm trung gian cho tác dụng hạ huyết áp của clonidin.

Clonidin làm giảm tiết ở những sợi tiền hạch giao cảm của thần kinh tạng cũng như ở những sợi hậu hạch giao cảm của những dây thần kinh tim.

Ngoài ra, tác dụng chống tăng huyết áp của clonidin còn có thể thông qua sự hoạt hóa những thụ thể alpha, trước synap, làm giảm tiết noradrenalin từ những đầu tận dây thần kinh giao cảm ngoại biên.

Clonidin làm giảm bài tiết qua nước tiểu và nồng độ noradrenalin trong huyết tương. Ngoài ra thuốc còn làm giảm nồng độ renin và aldosteron ở một số người bệnh tăng huyết áp.

Tác dụng dược lý chủ yếu của clonidin bao gồm những thay đổi về huyết áp và nhịp tim.

Tuy nhiên, thuốc còn có những tác dụng quan trọng khác như giảm đau, giảm các triệu chứng khi cai các chất dạng thuốc phiện, hạ nhãn áp,… Khoảng 2 giờ sau khi dùng thuốc đã thấy tác dụng chống tăng huyết áp tối đa và thời gian tác dụng kéo dài phụ thuộc vào liều.

Khoảng 10 giờ sau một liều duy nhất 75 microgam, tác dụng chống tăng huyết áp tối đa vẫn còn 70 đến 75%. Khoảng 24 đến 48 giờ sau đó, thường huyết áp không bị ảnh hưởng. Có thể phối hợp clonidin với phần lớn những thuốc chống tăng huyết áp và với thuốc lợi tiểu.

Tiêm ngoài màng cứng clonidin có thể làm giảm đau tại các thụ thể adrenergic alpha 2 trước synap và sau synap ở cột sống do ngăn cản truyền tín hiệu đau. Chỉ xảy ra giảm đau ở những vùng cơ thể được phân bố thần kinh bởi những đoạn tủy sống có đủ nồng độ gây giảm đau của clonidin. Do clonidine tác dụng qua thụ thể alpha ở não ( ở nhân lục, locus coeruleus ) nên làm giảm những triệu chứng cai thuốc xảy ra ở những người bệnh ngừng sử dụng những chất dạng thuốc phiện.

Tác dụng chống tăng huyết áp đạt được khi nồng độ thuốc trong huyết tương từ 0,2 đến 2,0mg/ ml ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Tác dụng hạ huyết áp bị suy yếu hoặc giảm bớt khi nồng độ thuốc trong huyết tương trên 2,0mg/ ml.

Dược động học:

Hấp thu: Clonidin sau khi uống được hấp thu tốt và khả dụng sinh học là 75% đến 95%. Đã thấy nồng độ đỉnh trong huyết tương và tác dụng hạ huyết áp tối đa từ 1 đến 3 giờ sau khi uống thuốc.

Phân bố: Clonidin tan trong lipid có thể tích phân phối lớn và thâm nhập tốt vào hệ thần kinh trung ương.

Chuyển hóa: Clonidin được chuyển hóa phần lớn trong gan thành những chất chuyển hóa không có hoạt tính. 65% chất chuyển hóa thải trừ trong nước tiểu, 22% trong phân và 40 – 50% thải trừ dưới dạng clonidin không thay đổi. 

Thải trừ: Nửa đời thải trừ của thuốc từ 6 đến 24 giờ, trung bình khoảng 12 giờ. Khoảng một nửa liều uống thải trừ dưới dạng không thay đổi trong nước tiểu và nửa đời của thuốc có thể tăng lên tới 18 – 41 giờ trong trường hợp suy thận. Có sự tương quan chặt chẽ giữa nồng độ clonidin trong huyết tương và tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc. Loại bỏ clonidin bằng thẩm tách máu là không đáng kể. Nửa đời kéo dài hơn trong trường hợp loạn chức năng thận và đặc biệt trong trường hợp suy thận nặng, do đó cần phải điều chỉnh liều đối với người bệnh suy thận nặng.

Công dụng hay chỉ định của Tepirace 30 viên 

Tepirace 30 viên được chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Bệnh lý tăng huyết áp thể nhẹ và thể vừa, không phải nhóm ưu tiên hàng đầu để hạ áp.
  • Thuốc hàng thứ hai hiệu quả làm giảm các triệu chứng cường giao cảm nặng khi người bệnh cai nghiện heroin hoặc nicotin.
  • Dùng trong chẩn đoán tăng huyết áp nguyên nhân từ bệnh u tế bào ưa crôm. Sau khi uống 0,3 mg thuốc clonidin mà nồng độ noradrenalin trong máu không giảm, thì có thể chẩn đoán bệnh lý có u tế bào ưa crôm.

Các trường hợp không dùng Tepirace 30 viên hay chống chỉ định của sản phẩm

Không dùng Tepirace 30 viên trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh dị ứng với clonidin, bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Người bệnh mắc bệnh suy nút xoang.

Tepirace 30 viên

Liều dùng và cách dùng của Tepirace 30 viên 

Liều dùng: 

Người trưởng thành: 

Uống ngày 2 lần, mỗi lần liều khởi đầu 0,1 mg.

Liều duy trì uống ngày 0,2 – 1,2mg, chia thành 2 – 4 lần.

Liều tối đa: uống ngày 2,4mg.

Người cao tuổi: 

Uống ngày 1 lần liều khởi đầu 0,1mg trước lúc đi ngủ.

Có thể tăng liều khi cần thiết.

Trẻ nhỏ dưới 12 tuổi: Độ an toàn, tính hiệu quả của thuốc Tepirace chưa được xác định.

Trường hợp người bệnh suy thận: Liều khởi đầu dùng 50% – 75% của liều bình thường khi độ thanh thải creatinin của người bệnh dưới 10 ml/ phút.

Điều trị triệu chứng khi người bệnh cai nghiện thuốc phiện, nicotin: Uống ngày 2 lần, mỗi lần 0,1mg. Liều tối đa trong ngày là 0,4mg trong thời gian 3 – 4 tuần.

Khi cần ngừng điều trị thuốc, người bệnh cần được giảm liều dần dần trong vài ngày ( khoảng 3 – 5 ngày ).

Cách dùng:

Tepirace 30 viên được hấp thu vào cơ thể bằng đường uống, uống với một lượng nước vừa đủ. Khi uống không nên nhai nát viên thuốc, phải uống cả viên với nước đun sôi để nguội.

Xử trí khi quá liều thuốc:

Những triệu chứng quá liều gồm: Nhịp tim chậm, ức chế hệ thần kinh trung ương, hạ nhiệt, ỉa chảy, ức chế hô hấp, ngừng thở.

Việc điều trị chủ yếu là để hỗ trợ và chữa triệu chứng. Sự hạ huyết áp thường đáp ứng với truyền dịch tĩnh mạch hoặc đặt người bệnh ở tư thế Trendelenburg ( chậu hông cao hơn đầu ). Có thể dùng naloxon để điều trị sự ức chế hệ thần kinh trung ương và/ hoặc ngạt thở; tiêm tĩnh mạch với liều 0,4 – 2mg, tiêm nhắc lại tùy theo sự cần thiết hoặc dùng dưới dạng dung dịch tiêm truyền

Xử trí khi quên liều thuốc: 

Nếu bạn quên liều Tepirace 30 viên thì cần dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Tepirace 30 viên

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng Tepirace 30 viên 

Các tác dụng không mong muốn khi sử dụng Tepirace 30 viên, hay gặp nhất là khô miệng và tác dụng an thần ( khoảng 40% ). Có thể gặp tình trạng loạn chức năng sinh dục, nhịp tim chậm rõ rệt… Những tác dụng phụ không mong muốn này phụ thuộc vào liều dùng thuốc.

Thường gặp: Dấu hiệu toàn thân như ngủ gà, mệt mỏi, dấu hiệu tiêu hóa bao gồm buồn nôn/ nôn, miệng khô.

Ít gặp: Triệu chứng thần kinh trung ương như cảm giác ức chế, rối loạn tiêu hóa bao gồm tiêu chảy hay táo bón, ngoài da có ngoại ban.

Hiếm gặp: Liệt dương, hạ huyết áp thế đứng, thần kinh trung ương gây ảo giác, tắc ruột, liệt ruột, rối loạn điều tiết mắt…

Trong trường hợp ngừng thuốc quá nhanh ví dụ quên uống thuốc, hoặc ngừng thuốc sau liệu pháp dài hạn có thể xảy ra các triệu chứng cai nghiện như đánh trống ngực, tình trạng kích động, bồn chồn. Có thể gặp tăng huyết áp hồi ứng cao hơn huyết áp ban trước khi bắt đầu điều trị.

Cách xử trí khi người bệnh gặp tác dụng không mong muốn:

  • Cần theo dõi cẩn thận: Huyết áp đo ở các tư thế: đứng, ngồi, nằm ngửa, tần số và độ sâu hô hấp, nhịp tim, phân độ giảm đau, trạng thái tâm thần.
  • Khi xảy ra các tác dụng phụ không mong muốn, có thể giảm liều lượng dùng thuốc.
  • Người bệnh không được tự ý ngừng Tepirace 30 viên khi chưa có chỉ dẫn của bác sĩ. Khi ngừng thuốc, phải giảm dần liều thuốc trong vòng 2 – 4 ngày, để tránh tình trạng tăng huyết áp hồi ứng, trong khi tiêm ngoài màng cứng, người bệnh cần được theo dõi cẩn thận trạng thái tim mạch, hô hấp.

Thông báo cho bác sĩ điều trị các tác dụng phụ không mong muốn mà người bệnh gặp phải khi sử dụng thuốc Tepirace.

Tương tác thuốc

Khi dùng chung Tepirace 30 viên với các thuốc sau có thể xảy ra tương tác ảnh hưởng hiệu quả dùng thuốc.

  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng đối kháng với hiệu quả gây hạ huyết áp, làm tăng nguy cơ đáp ứng tăng huyết áp khi ngừng Tepirace đột ngột.
  • Các thuốc chẹn beta có thể làm tăng khả năng gây chậm nhịp tim ở người đang dùng Tepirace 30 viên và có thể gây nguy cơ tăng huyết áp hồi ứng nặng khi ngừng sử dụng thuốc. Cần phải ngừng thuốc chẹn beta trong vài ngày ( từ 7 – 10 ngày ) trước khi bắt đầu điều trị với Tepirace 30 viên.
  • Tepirace 30 viên có thể làm tăng tác dụng của thuốc an thần và alcol.

Tepirace 30 viên

Lưu ý khi sử dụng

  • Cần dùng thận trọng Tepirace 30 viên đối với người bệnh bị bệnh mạch não, người suy động mạch vành, suy thận.
  • Trong điều trị tăng huyết áp, Tepirace 30 viên có thể được dùng một mình hoặc phối hợp với các thuốc nhóm chống tăng huyết áp khác. Không nên dùng Tepirace 30 viên là thuốc hàng đầu để điều trị hạ huyết áp.
  • Không tự ý ngừng thuốc đột ngột, do huyết áp có thể tăng lên nhanh và các triệu chứng do tăng quá mức thần kinh giao cảm bao gồm run, tăng tần số tim, bồn chồn, kích động, mất ngủ, đánh trống ngực, ra mồ hôi. Có thể gặp tăng huyết áp hồi ứng nghiêm trọng.
  • Nếu phải ngừng dùng thuốc, cần giảm dần liều thuốc trong ít nhất một tuần, hiệu chỉnh giảm liều ở người có rối loạn chức năng thận, đặc biệt ở người nhiều tuổi.
  • Không dùng Tepirace 30 viên để làm giảm đau trong sản khoa, sau đẻ hoặc xung quanh khoảng thời gian phẫu thuật, ở những người không ổn định về huyết động do không thể chịu đựng nhịp tim chậm và huyết áp thấp.
  • Khi có dấu hiệu quá liều thuốc như ỉa chảy, ngừng thở, nhịp tim chậm, ức chế hệ thần kinh trung ương…Người bệnh cần được xử lý hỗ trợ và chữa triệu chứng như truyền dịch tĩnh mạch, đặt người bệnh ở tư thế Trendelenburg, có thể dùng naloxon tiêm tĩnh mạch với liều 0,4 – 2 mg hoặc theo đường tiêm truyền.

Phụ nữ đang mang thai và phụ nữ đang cho con bú: 

Không thấy nguy cơ về dị dạng do dùng clonidin trong thời kỳ thai nghén. Clonidin qua được nhau thai. Phải dùng cẩn thận thuốc này, vì có khả năng gây tăng huyết áp hồi ứng nghiêm trọng khi ngừng thuốc đột ngột. Đối với tất cả những thuốc chống tăng huyết áp sử dụng trong thời kỳ mang thai, điều quan trọng là phải xem xét và bảo vệ lưu lượng máu đầy đủ đến nhau thai.

Clonidin được bài tiết qua sữa. Đã thấy có hạ huyết áp ở trẻ nhỏ bú sữa mẹ khi người mẹ dùng clonidin.

Đối với những người lái xe và vận hành máy móc:

Thuốc có thể gây ngủ gà, suy giảm sự phối hợp và óc suy xét. Phải hết sức thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc

Bảo quản: 

Bảo quản sản phẩm nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Tepirace 30 viên có giá bao nhiêu?

Giá của Tepirace 30 viên có thể thay đổi tùy thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.

Mua Tepirace 30 viên chính hãng ở đâu?

Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.

Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:

100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng

Giá cả hợp lý nhất thị trường

dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7

Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng

Bạn có thể mua Tepirace 30 viên tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:

Cách 1: Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com

Cách 2: Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333  (Dược sĩ đại học tư vấn)

Cách 3: Tới trực tiếp Hệ thống Nhà thuốc PharmaTech đạt chuẩn GPP:

  • 2/141 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội
  • 08 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội
  • 44 ngõ 32 Đồng Me, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
  • 416 khu phố 1, thị trấn Bến Sung, Như Thanh, Thanh Hóa

Tác giả

Đánh giá (0)

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.

0982.659.190