Twynsta 40mg/5mg – Thuốc điều trị tăng huyết áp.

Twynsta 40mg/5mg – Thuốc điều trị tăng huyết áp.

1,350,000

Twynsta điều trị tăng huyết áp vô căn. Điều trị thay thế ở bệnh nhân đang dùng telmisartan và amlodipine dạng viên riêng lẻ cùng hàm lượng, thành phần thuốc.

Twynsta (1)

1,350,000

Thêm vào giỏ hàng

Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc Twynsta: Đây là thuốc gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng dược sĩ PharmaTech giải đáp các câu hỏi trên.

Twynsta được sản xuất bởi M/s Cipla Ltd – Ấn Độ, lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký VN-16589-13.

Twynsta (1)

Twynsta là thuốc gì?

Với thành phầnTelmisartan 40mg, Amlodipine (dưới dạng Amlodipine besylate) 5mg, Twynsta dùng trong các trường hợp điều trị tăng huyết áp vô căn. Điều trị thay thế ở bệnh nhân đang dùng telmisartan và amlodipine dạng viên riêng lẻ cùng hàm lượng, thành phần thuốc.

Thuốc được bào chế dạng viên nén và được đóng gói theo quy cách hộp 14 vỉ x 7 viên.

Thành phần của Twynsta

Một viên nén có chứa:

Hoạt chất:

  • Telmisartan 40mg và amlodipine 5mg dưới dạng besilate.

Tá dược:

  • colloidal silica dạng khan, FD&C blue No 1 aluminium lake (E133), oxít sắt đen (E172), oxít sắt vàng (E172), magnesium stearate, tinh bột ngô, meglumine, microcrystalline cellulose, povidone K25, tinh bột đã hồ hóa sơ bộ (pregelatinized starch), natri hydroxide, sorbitol.

Tác dụng của Twynsta

Tác dụng dược lý của thành phần hoạt chất

  • Cấu trúc hóa học của telmisartan thuộc dẫn chất benzimidazol, không peptid. Telmisartan là một chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II (typ AT1) ở cơ trơn thành mạch và tuyến thượng thận.
  • Trong hệ thống renin-angiotensin, angiotensin II được tạo thành từ angiotensin I nhờ xúc tác của enzym chuyển angiotensin (ACE). Angiotensin II là chất gây co mạch, kích thích vỏ thượng thận tổng hợp và giải phóng aldosteron, kích thích tim. Aldosteron làm giảm bài tiết natri và tăng bài tiết kali ở thận.
  • Telmisartan chủ yếu ngăn cản gắn angiotensin II vào thụ thể AT1 ở cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận, gây giãn mạch và giảm tác dụng của aldosteron.
  • Thụ thể AT2 cũng tìm thấy ở nhiều mô, nhưng không rõ thụ thể này có liên quan gì đến sự ổn định tim mạch hay không. Telmisartan có ái lực mạnh với thụ thể AT1 , gấp 3 000 lần so với thụ thể AT2.
  • Không giống như các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin – nhóm thuốc được dùng rộng rãi để điều trị tăng huyết áp, các chất đối kháng thụ thể angiotensin II không ức chế giáng hóa bradykinin, do đó không gây ho khan dai dẳng – một tác dụng không mong muốn thường gặp khi điều trị bằng các thuốc ức chế ACE.
  • Vì vậy các chất đối kháng thụ thể angiotensin II được dùng cho những người phải ngừng sử dụng thuốc ức chế ACE vì ho dai dẳng.

Amlodipine:

  • Amlodipine là một chất ức chế dòng ion calci đi vào tế bào, thuộc nhóm dihydropyridine (chẹn kênh chậm hoặc đối kháng ion calci) và ức chế dòng ion calci xuyên màng vào cơ tim và cơ trơn mạch máu.
  • Cơ chế của tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipine là do hiệu quả giãn trực tiếp trên cơ trơn mạch máu dẫn đến làm giảm kháng lực ngoại vi và giảm huyết áp. Dữ liệu thử nghiệm cho thấy amlodipine liên kết với cả hai vị trí gắn kết dihydropyridine và không dihydropyridine
  • Amlodipine tương đối chọn lọc lên mạch, với tác dụng mạnh hơn trên các tế bào cơ trơn mạch máu so với tế bào cơ tim.

Công dụng hay chỉ định của thuốc

Twynsta được chỉ định điều trị

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn.
  • Điều trị thay thế ở bệnh nhân đang dùng telmisartan và amlodipine dạng viên riêng lẻ cùng hàm lượng, thành phần thuốc.
  • Điều trị bổ sung ở những bệnh nhân có huyết áp không kiểm soát được hoàn toàn bằng telmisartan hoặc amlodipine đơn trị.
  • Điều trị khởi đầu ở những bệnh nhân cần điều trị với nhiều loại thuốc để đạt huyết áp mục tiêu.
  • Việc lựa chọn viên nén Twynsta làm điều trị khởi đầu trong bệnh tăng huyết áp dựa vào đánh giá về các nguy cơ và lợi ích tiềm tàng kể cả liệu bệnh nhân có dung nạp được liều khởi đầu của viên nén Twynsta.
  • Cân nhắc huyết áp ban đầu của bệnh nhân, huyết áp mục tiêu, khả năng đạt được mục tiêu khi quyết định có dùng Twynsta điều trị khởi đầu hay không. Huyết áp mục tiêu ở mỗi bệnh nhân có thể thay đổi dựa trên nguy cơ của họ.

Twynsta 2 (1)

Các trường hợp không dùng Twynsta hay chống chỉ định của thuốc

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Quá mẫn với các dẫn xuất dihydropyridine.
  • Ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ.
  • Đang cho con bú.
  • Bệnh lý tắc nghẽn đường mật.
  • Suy gan nặng.
  • Sốc (choáng) tim.
  • Bệnh lý di truyền hiếm gặp mà có thể không tương thích với một thành phần tá dược của thuốc.

Liều dùng và cách dùng của Twynsta

Liều dùng

Người lớn:

  • Nên sử dụng Twynsta 1 lần/ngày.
  • Điều trị thay thế ở bệnh nhân đang dùng telmisartan và amlodipine dạng viên riêng lẻ 1 viên/lần/ngày, để gia tăng sự thuận tiện hoặc tuân trị.
  • Điều trị bổ sung ở những bệnh nhân không kiểm soát huyết áp được hoàn toàn bằng telmisartan hoặc amlodipine đơn trị.
  • Bệnh nhân điều trị với amlodipine 10 mg gặp phải phản ứng không mong muốn (phù…) khiến không thể tăng liều hơn nữa, có thể chuyển sang dùng Twynsta 40/5 mg 1 lần/ngày, giảm hàm lượng amlodipine nhưng nhìn chung không làm giảm đáp ứng hạ huyết áp mong đợi.
  • Điều trị khởi đầu ở bệnh nhân khó kiểm soát huyết áp bằng 1 thuốc. Liều khởi đầu thông thường của Twynsta là 40/5 mg x 1 lần/ngày. Những bệnh nhân cần hạ huyết áp mạnh hơn có thể khởi đầu với Twynsta 80/5 mg x 1 lần/ngày.
  • Có thể tăng tới liều tối đa 80/10 mg x 1 lần/ngày nếu cần hạ thêm huyết áp sau tối thiểu 2 tuần điều trị.

Bệnh nhân suy thận:

  • Không cần chỉnh liều ở đối tượng này, kể cả bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo. Amlodipine và telmisartan không lọc được bởi màng lọc.

Bệnh nhân suy gan:

  • Thận trọng ở những bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Liều telmisartan không nên vượt quá 40 mg x 1 lần/ngày.

Người cao tuổi:

  • Không cần chỉnh liều.

Trẻ em, thanh thiếu niên:

  • Không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

  • Có thể dùng Twynsta cùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Twynsta có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng

  • Nhiễm khuẩn: Viêm bàng quang.
  • Tâm thần: Trầm cảm, lo lắng, mất ngủ.
  • Thần kinh: Ngất, ngủ gà, choáng váng, đau nửa đầu, đau đầu, bệnh thần kinh ngoại biên, dị cảm, giảm xúc giác, loạn vị giác, run.
  • Tai và mê đạo: Chóng mặt.
  • Tim mạch: Nhịp tim chậm, đánh trống ngực; huyết áp thấp, tụt huyết áp thế đứng, đỏ bừng mặt.
  • Hô hấp: Ho.
  • Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, nôn, buồn nôn, phì đại nướu, khó tiêu, khô miệng.
  • Da: Chàm, hồng ban, phát ban, ngứa.
  • Cơ xương khớp: Đau khớp, đau lưng, co cơ (vọp bẻ ở chân), đau cơ, đau chi.
  • Tiết niệu: Tiểu đêm.
  • Sinh dục: Rối loạn cương dương.
  • Toàn thân: Phù ngoại biên, suy nhược, đau ngực, mệt mỏi, phù, khó chịu.
  • Xét nghiệm: Tăng men gan, tăng acid uric máu.
  • Phù ngoại biên, một tác dụng phụ lệ thuộc liều được biết do amlodipine, nhìn chung được ghi nhận với tỷ lệ thấp hơn ở những bệnh nhân dùng kết hợp telmisartan/amlodipine so với những bệnh nhân dùng amlodipine đơn trị.

Tương tác thuốc

  • Telmisartan có thể làm tăng hiệu quả hạ áp của các thuốc chống tăng huyết áp khác. Chưa xác định được các tương tác khác có ý nghĩa trên lâm sàng.
  • Đã có báo cáo tăng 20% nồng độ đáy trung vị của digoxin trong huyết tương khi phối hợp telmisartan, nên theo dõi nồng độ digoxin huyết tương.
  • Trong một nghiên cứu dùng đồng thời telmisartan và ramipril dẫn tới tăng 2,5 lần AUC và Cmax của 2 thuốc. Ý nghĩa lâm sàng của phát hiện này chưa được biết.
  • Đã có báo cáo về sự gia tăng có thể đảo nghịch của nồng độ lithium huyết thanh và độc tính trong khi dùng đồng thời lithium với các chất ức chế ACE. Một số trường hợp đã được báo cáo với nhóm ARB, trong đó có telmisartan. Nên theo dõi nồng độ lithium huyết thanh khi sử dụng đồng thời.
  • Điều trị với NSAID có khả năng gây suy thận cấp ở những bệnh nhân bị mất nước. Các hoạt chất có tác động trên hệ renin – angiotensin như telmisartan có thể có hiệu quả hiệp đồng. Bệnh nhân dùng NSAID và telmisartan nên được bù nước đầy đủ và nên được theo dõi chức năng thận khi bắt đầu điều trị kết hợp.
  • Đã có báo cáo về việc giảm hiệu quả của các thuốc chống tăng huyết áp như telmisartan do sự ức chế các prostaglandin gây giãn mạch trong quá trình kết hợp điều trị với NSAID.

Amlodipine

  • Không sử dụng Twynsta cùng với bưởi, nước bưởi do sinh khả dụng có thể tăng, gây hạ huyết áp quá mức.
  • Trong một nghiên cứu ở bệnh nhân cao tuổi cho thấy diltiazem ức chế chuyển hóa amlodipine, có thể qua CYP3A4 (nồng độ trong huyết tương tăng khoảng 50% và hiệu quả của amlodipine được tăng lên). Các chất ức chế CYP3A4 mạnh (ketoconazole, itraconazole, ritonavir) có thể gây tăng nồng độ amlodipine huyết tương nhiều hơn diltiazem.
  • Sử dụng đồng thời các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 (carbamazepine, phenobarbital, phenytoin, fosphenytoin, primidone, rifampicin, Hypericum perforatum) có thể làm giảm nồng độ amlodipine huyết tương. Cần theo dõi và chỉnh liều amlodipine trong suốt quá trình điều trị với các chất gây cảm ứng và sau khi ngừng sử dụng.
  • Sử dụng đồng thời đa liều amlodipine và simvastatin 80 mg dẫn đến tăng nồng độ simvastatin tới 77% so với simvastatin đơn trị. Nên giới hạn liều dùng simvastatin ở mức 20 mg/ngày ở bệnh nhân dùng amlodipine.
  • Amlodipin có thể gây tăng hấp thu toàn thân thuốc ức chế miễn dịch (cyclosporin, tacrolimus) khi sử dụng đồng thời. Thường xuyên theo dõi nồng độ đáy các thuốc này và chỉnh liều khi cần.
  • Trong đơn trị, amlodipine được dùng an toàn với các thuốc lợi tiểu thiazide, chẹn β, ức chế men chuyển, nitrate tác dụng kéo dài, nitroglycerin dạng đặt dưới lưỡi, NSAIDs, các kháng sinh và thuốc hạ đường huyết dạng uống. Khi sử dụng kết hợp amlodipine và sildenafil, tác dụng hạ huyết áp của mỗi thuốc là độc lập.

Lưu ý khi sử dụng

  • Twynsta là thuốc kê đơn, bệnh nhân chỉ sử dụng khi có đơn của Bác sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng, nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Không sử dụng sản phẩm khi đã quá hạn sử dụng được ghi trên bao bì.
  • Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30⁰C.

Twynsta có giá bao nhiêu?

Thuốc được bán tại nhà thuốc PharmaTech (Website: Nhà thuốc vì sức khỏe) với giá 1350000 đồng/ hộp 98 viên.

Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.

Twynsta 3 (1)

Mua Twynsta chính hãng ở đâu?

Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.
Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:

  • 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
  • Giá cả hợp lý nhất thị trường
  • Có dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
  • Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng

Bạn có thể Twynsta tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:

  • Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com
  • Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333 (Dược sĩ đại học tư vấn)
  • Tới trực tiếp Nhà thuốc đạt chuẩn GPP. Địa chỉ: 141 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội

Các thuốc tương tự

Cilzec 40 – Điều trị bệnh cao huyết áp hiệu quả.

Telma 40 – Điều trị tăng huyết áp

Tác giả

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.

0982.659.190