Thuốc Medrol 16mg – Thuốc kháng viêm corticosteroid

Thuốc Medrol 16mg – Thuốc kháng viêm corticosteroid

120,000

Thuốc Medrol 16mg chống viêm hoặc ức chế miễn dịch để điều trị một số bệnh nguyên nhân do huyết học, dị ứng, viêm, tự miễn. LH: 0982 659 190/ 0389 804 333

Thuốc Medrol 16mg

120,000

Thêm vào giỏ hàng

Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc Medrol 16mg: Đây là thuốc gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng dược sĩ PharmaTech giải đáp các câu hỏi trên.

Thuốc Medrol 16mg được sản xuất bởi Pfizer Italia S.R.L – Ý, lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký VN-22447-19.

Thuốc Medrol 16mg

Thuốc Medrol 16mg là thuốc gì?

Với thành phần Methylprednisolon 16mg, Thuốc Medrol 16mg dùng trong các trường hợp chống viêm hoặc ức chế miễn dịch để điều trị một số bệnh bao gồm nguyên nhân do huyết học, dị ứng, viêm, ung thư và tự miễn. Dự phòng và điều trị thải ghép.

Thuốc Medrol 16mg được bào chế dạng viên nén và được đóng gói theo quy cách hộp 3 vỉ x 10 viên.

Thành phần của thuốc Medrol 16mg

Mỗi viên nén thuốc Medrol 16mg có chứa:

Hoạt chất:

  • Methylprednisolon 16mg

Các tá dược:

  • Lactose, bột ngô, calcium stearat, sucrose, paraffin lỏng.

Tác dụng của thuốc Medrol 16mg

Tác dụng dược lý của Methylprednisolon:

  • Methylprednisolon là một glucocorticoid tổng hợp, dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolon. Thuốc chủ yếu được dùng để chống viêm, hoặc ức chế miễn dịch. Thuốc thường được dùng dưới dạng este hóa hoặc không este hóa để điều trị những bệnh mà corticosteroid có chỉ định.
  • Do methyl hóa prednisolon, thuốc methylprednisolon chỉ có tác dụng mineralocorticoid tối thiểu (chuyển hóa muối rất ít), không phù hợp để điều trị đơn độc suy tuyến thượng thận. Nếu dùng methylprednisolon trong trường hợp này, phải dùng thêm một mineralocorticoid.
  • Methylprednisolon có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống tế bào tăng sinh. Tác dụng chống viêm là do methylprednisolon làm giảm sản xuất, giải phóng và hoạt tính của các chất trung gian chống viêm (như histamin, prostaglandin, leucotrien…), do đó làm giảm các biểu hiện ban đầu của quá trình viêm.
  • Methylprednisolon ức chế các bạch cầu đến bám dính vào các thành mạch bị tổn thương và di trú ở các vùng bị tổn thương, làm giảm tính thấm ở vùng đó, như vậy làm các tế bào bạch cầu đến ít vùng bị tổn thương. Tác dụng này làm giảm thoát mạch, sưng, phù, đau.
  • Đặc tính ức chế miễn dịch làm giảm đáp ứng đối với các phản ứng chậm và tức thì (typ III và typ IV). Điều này là do ức chế tác dụng độc của phức hợp kháng nguyên – kháng thể gây viêm mạch dị ứng ở da.
  • Bằng ức chế tác dụng của lymphokin, tế bào đích và đại thực bào, corticosteroid đã làm giảm các phản ứng viêm da tiếp xúc do dị ứng. Ngoài ra, corticosteroid còn ngăn cản các lympho bào T và các đại thực bào nhạy cảm tới các tế bào đích. Tác dụng chống tế bào tăng sinh làm giảm mô tăng sản đặc trưng của bệnh vảy nến.

Công dụng hay chỉ định của thuốc

Thuốc Medrol 16mg được chỉ định điều trị:

Rối loạn nội tiết

  • Suy thượng thận nguyên phát và thứ phát
  • Tăng sản thượng thận bẩm sinh

Rối loạn thấp khớp

  • Viêm khớp dạng thấp
  • Viêm khớp mãn tính ở vị thành niên
  • Viêm cột sống dính khớp

Bệnh hệ thống tạo keo

  • Lupus ban đỏ hệ thống
  • Viêm da cơ toàn thân (viêm đa cơ)
  • Sốt thấp khớp với viêm tim nặng
  • Viêm động mạch tế bào khổng lồ / đau đa cơ thấp khớp

Bệnh da liễu

  • Pemphigus vulgaris

Trạng thái dị ứng

  • Viêm mũi dị ứng nặng theo mùa và lâu năm
  • Phản ứng quá mẫn cảm với thuốc
  • Bệnh huyết thanh
  • Viêm da tiếp xúc
  • Hen phế quản

Bệnh nhãn khoa

  • Viêm mống mắt, viêm mống mắt – thể mi
  • Viêm dây thần kinh thị giác

Bệnh đường hô hấp

  • Bệnh sarcoid phổi
  • Lao phổi tối cấp hay lan tỏa với hóa trị liệu chống lao thích hợp

Rối loạn huyết học

  • Thiếu máu tan huyết (tự miễn)

Bệnh ung thư

  • Bệnh bạch cầu (cấp tính và bạch huyết)
  • Ung thư hạch ác tính

Bệnh dạ dày-ruột

  • Viêm loét đại tràng
  • Bệnh Crohn

Bệnh khác

  • Viêm màng não do lao (với hóa trị liệu chống lao thích hợp)
  • Cấy ghép

Thuốc Medrol 16mg-3

Các trường hợp không dùng thuốc Medrol 16mg hay chống chỉ định của thuốc

  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
  • Quá mẫn với methylprednisolon.
  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
  • Đang dùng vắc xin virus sống, virus giảm động lực.

Liều dùng và cách dùng của Thuốc Medrol 16mg

  • Liều khởi đầu của viên nén methylprednisolon có thể thay đổi từ 4mg đến 48mg methyl-prednisolon/ngày, tùy thuộc vào bệnh đặc hiệu cần điều trị. Nếu bệnh ít nghiêm trọng, các liều thấp hơn thường là đủ, trong khi ở một số bệnh nhân có thể cần dùng liều khởi đầu cao hơn.
  • Các bệnh cần dùng liều cao bao gồm đa xơ cứng (200mg/ngày), phù não (200 – 1000mg/ngày) và ghép cơ quan (tới 7mg/kg/ngày). Nếu sau một thời gian thích đáng mà chưa có đáp ứng lâm sàng đầy đủ, thì phải ngưng thuốc và chuyển sang liệu pháp điều trị thích hợp hơn cho bệnh nhân
  • Nếu sau khi điều trị dài ngày mà muốn ngừng thuốc thì phải ngừng dần dần tuần tự, không được ngừng đột ngột. Cần xác định liều duy trì bằng cách giảm liều khởi đầu với từng nấc nhỏ, với các khoảng cách thời gian thích hợp cho tới liều thấp nhất mà vẫn đạt giữ vững được đáp ứng lâm sàng đầy đủ.
  • Cần theo dõi liên tục về sử dụng liều. Những trường hợp cần điều chỉnh liều là các thay đổi về tình trạng lâm sàng thứ phát sau khi thuyên giảm hoặc các đợt kịch phát của quá trình bệnh, đáp ứng với thuốc của từng cá thể bệnh nhân và ảnh hưởng của các trạng thái stress không có liên quan trực tiếp tới bệnh đang điều trị.
  • Trong tình huống sau cùng, có thể cần tăng liều methylprednisolon trong một thời gian phù hợp với điều kiện của bệnh nhân.
  • Cần nhấn mạnh là yêu cầu về liều có thể thay đổi và cần phải theo từng cá thể, dựa vào bệnh cần điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.
  • Khi dùng liệu pháp thuốc Medrol 16mg uống lâu dài, phải cân nhắc dùng phác đồ uống cách nhật. Sau liệu pháp điều trị lâu dài, phải ngừng thuốc Medrol 16mg dần dần

Thận trọng

  • Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn. Suy gan, suy thận, glôcôm, bệnh tuyến giáp, đục thủy tinh thể.
  • Do nguy cơ có ADR, phải sử dụng thận trọng methylprednisolon toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
  • Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vắc xin.
  • Trẻ em có thể nhạy cảm hơn với sự ức chế tuyến thượng thận khi điều trị thuốc bôi.

Thời kỳ mang thai

  • Dùng kéo dài methylprednisolon toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng methylprednisolon ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.

Thời kỳ cho con bú

  • Thuốc vào được sữa mẹ nên dùng thuốc rất cẩn thận.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng

ADR thường xảy ra nhiều nhất khi dùng liều cao và dài ngày. Methylprednisolon ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa, gồm ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày. Nhiều ADR có liên quan đến tác dụng này của glucocorticoid.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • TKTW: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
  • Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
  • Da: Rậm lông.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
  • Thần kinh – cơ và xương: Đau khớp.
  • Mắt: Đục thủy tinh thể, glôcôm.
  • Hô hấp: Chảy máu cam.

Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100

  • TKTW: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
  • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
  • Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên- thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
  • Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
  • Thần kinh – cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gẫy xương.
  • Khác: Phản ứng quá mẫn

Tương tác thuốc

Methylprednisolon là cơ chất của enzym cytochrom P450 (CYP) và chủ yếu được chuyển hóa bởi enzym CYP3A4. CYP3A4 là enzym chính của hầu hết các phân họ CYP trong gan ở người trưởng thành.

Nó xúc tác cho quá trình 6β – hydroxyl hóa steroid, giai đoạn I thiết yếu trong bước chuyển hóa cho cả corticosteroid nội sinh và tổng hợp.

Cũng có rất nhiều chất khác cũng là cơ chất của CYP3A4, một số chất này (cũng như các thuốc khác) làm thay đổi sự chuyển hóa glucocorticoid bằng cách gây cảm ứng (điều hòa tăng) hoặc ức chế enzym CYP3A4.

Các chất ức chế CYP3A4

  •  Những thuốc ức chế hoạt tính CYP3A4 nhìn chung làm giảm độ thanh thải của gan và tăng nồng độ của các thuốc là cơ chất của CYP3A4 như methylprednisolon trong huyết tương. Nếu có các chất ức chế CYP3A4, nên hiệu chỉnh liều thuốc Medrol 16mg để tránh bị ngộ độc steroid.

Các chất cảm ứng CYP3A

  • Những thuốc gây cảm ứng CYP3A4 nhìn chung làm tăng độ thanh thải của gan, dẫn tới làm giảm nồng độ các thuốc là cơ chất của CYP3A4. Có thể cần phải tăng liều thuốc Medrol 16mg khi dùng cùng các thuốc này để đạt được kết quả điều trị như mong muốn.

Các chất là cơ chất của CYP3A4:

  • Nếu có các chất là cơ chất của CYP3A4, quá trình thanh thải qua gan của thuốc Medrol 16mg có thể bị ảnh hưởng, do đó cần có sự điều chỉnh tương ứng liều dùng của thuốc Medrol 16mg. Có thể các phản ứng có hại khi dùng riêng mỗi thuốc của một trong hai thuốc sẽ dễ xảy ra hơn khi dùng dồng thời.

Lưu ý khi sử dụng

  • Thuốc Medrol 16mg là thuốc kê đơn, bệnh nhân chỉ sử dụng thuốc khi có đơn của Bác sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng, nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Không sử dụng thuốc đã quá hạn sử dụng được ghi trên bao bì.
  • Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30⁰C.

Thuốc Medrol 16mg có giá bao nhiêu?

Thuốc Medrol 16mg được bán tại nhà thuốc PharmaTech (Website: Nhà thuốc vì sức khỏe) với giá 120000 đồng.

Giá thuốc Medrol 16mg có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.

Thuốc Medrol 16mg-2

Mua thuốc Medrol 16mg chính hãng ở đâu?

Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.
Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:

  • 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
  • Giá cả hợp lý nhất thị trường
  • Có dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
  • Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng

Bạn có thể mua thuốc Medrol 16mg tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:

  • Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com
  • Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333 (Dược sĩ đại học tư vấn)
  • Tới trực tiếp Nhà thuốc đạt chuẩn GPP. Địa chỉ: 141 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội

Các thuốc tương tự

Gomes 16g – Thuốc kháng viêm

Preforin Inj 40mg – Bột tiêm đông khô


Nguồn tham khảo: tờ hướng dẫn sử dụng thuốc emc, dược thư quốc gia 2018.

Tác giả

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.

0982.659.190