Wright F 10mg – Điều trị tăng huyết áp

Wright F 10mg – Điều trị tăng huyết áp

Wright F 10mg là thuốc điều trị tăng huyết áp với thành phần có trong thuốc là tác nhân có lợi giúp điều hòa lại huyết áp…

Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về Wright F 10mg: Đây là sản phẩm gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng dược sĩ PharmaTech giải đáp các câu hỏi trên.

Wright F 10mg được sản xuất bởi Dược phẩm Đạt Vi Phú ( Việt Nam ), được lưu hành với số đăng ký VD-28488-17, được bào chế dưới dạng viên nén và đóng gói theo quy cách hộp 3 vỉ x 10 viên.

Wright F 10mg là sản phẩm gì? 

Wright F 10mg là thuốc điều trị tăng huyết áp với thành phần có trong thuốc là tác nhân có lợi giúp điều hòa lại huyết áp…

Thành phần của Wright F 10mg 

Hoạt chất: Imidapril hydroclorid 10mg.

Tá dược: Vừa đủ.

Tác dụng của Wright F 10mg 

Dược lực học:

Imidapril hydrochlorid là muối hydrochlorid của Imidapril, ethyl esther của chất ức chế men chuyển tác dụng kéo dài, imidaprilat, không chứa nhóm sulfhydryl. Imidapril là một tiền chất, sau khi uống, được hoạt hóa sinh học do thủy phân gốc ethyl ester thành imidaprilat. Imidaprilat là chất ức chế men chuyển mạnh đối với angiotensin có thời gian bán hủy dài cho phép mỗi ngày uống một lần.

Dược động học:

Imidapril có 4 chất chuyển hóa và trong số đó Imidaprilat có hoạt tính dược lý học.

Hấp thu:

Sau khi uống 1 liều duy nhất 10mg Imidapril ở người khỏe mạnh, nồng độ imidapril trong huyết tương đạt cao nhất sau 2 giờ dùng và đào thải khỏi huyết tương với thời gian bán hủy là 2 giờ. Imidaprilat đạt đỉnh cao nồng độ trong huyết tương vào khoảng 15ng/mL sau khi dùng từ 6 đến 8 giờ và được đào thải từ từ ra khỏi huyết tương với thời gian bán hủy là 8 giờ. Chuyển hóa & đào thải:

Sau khi uống 1 liều duy nhất 10mg Imidapril ở người khỏe mạnh, 25,5% liều imidapril được bài tiết trong nước tiểu trong vòng 24 giờ.

Tích lũy:

Nồng độ Imidaprilat trong huyết tương ổn định từ 3 đến 5 ngày sau khi bắt đầu uống 10mg Imidapril 1 lần/ ngày và liên tục trong 7 ngày ở những người khỏe mạnh, không thấy dấu hiệu tích lũy thuốc. Ở những bệnh nhân có suy chức năng thận, đỉnh nồng độ Imidaprilat trong huyết tương tăng lên, và sự đào thải ra khỏi huyết tương có thể bị chậm lại.

Công dụng hay chỉ định của Wright F 10mg

Wright F 10mg được chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh tăng huyết áp.
  • Thuốc dùng để điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng tăng huyết áp do nhu mô thận.

Wright F 10mg

Các trường hợp không dùng Wright F 10mg hay chống chỉ định của sản phẩm

  • Những bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với imidapril hydroclorid.
  • Những bệnh nhân có tiền sử do phù mạch máu khi dùng ức chế men chuyển.
  • Những bệnh nhân được điều trị làm giảm LDL bằng sử dụng dextran cellulose sulfat.
  • Những bệnh nhân được thẩm phân với mảng acrylonitril methallyl sulfonat sodium.
  • Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên ở thận độc nhất.
  • Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá nặng.
  • Bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

Liều dùng và cách dùng của Wright F 10mg

Liều dùng: 

Liều dùng dành cho người lớn: Mỗi ngày uống 5-10mg, ngày uống 1 lần.  Liều dùng được điều chỉnh theo tuổi bệnh nhân và những bệnh nhân có bệnh thận, tăng huyết áp nặng hoặc tăng huyết áp do nhu mô thận.

Liều bắt đầu ở những bệnh nhân mắc bệnh thận hoặc bị tăng huyết áp nặng: Mỗi ngày uống 2,5mg, mỗi ngày uống 1 lần.

Cách dùng:

Wright F 10mg được hấp thu vào cơ thể bằng đường uống, uống với một lượng nước vừa đủ. Khi uống không nên nhai nát viên thuốc, phải uống cả viên với nước đun sôi để nguội.

Xử trí khi quá liều thuốc:

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.  

Xử trí khi quên liều thuốc: 

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Wright F 10mg

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng Wright F 10mg

  • Máu: Giảm hồng cầu, huyết sắc tố, hematocrit và tiểu cầu hoặc tăng bạch cầu ái toan có thể xảy ra không thường xuyên.
  • Thận: Thỉnh thoảng có thể có albumin niệu, tăng BUN và creatinin.
  • Tâm thần kinh: Khi dùng thỉnh thoảng có thể xuất hiện đau đầu, hoa mắt, chóng mặt khi đứng, xuất hiện đánh trống ngực.
  • Dạ dày – ruột: Đôi khi buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày và đau bụng.
  • Gan: Có thể tăng GOT, GPT, AI-P, LDH, bilirubin toàn phần một cách không thường xuyên.
  • Quá mẫn: Có thể hiếm gặp phù do huyết quản ở mặt, lưỡi, thanh môn và thanh quản gây khó, thở nhanh chóng.

Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:

  • Kali hoặc lợi tiểu giữ kali ( như Spironolacton ): Tăng đặc biệt nồng độ kali huyết thanh, nhất là ở người bệnh suy chức năng thận.
  • Thuốc lợi niệu: Tăng tác dụng hạ áp của thuốc trong những ngày đầu điều trị bằng Imidapril hydroclorid Lithium: Gây nhiễm độc lithium.

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.

Wright F 10mg

Lưu ý khi sử dụng

Sử dụng Wright F 10mg thận trọng cho người suy chức năng thận, hẹp động mạch thận 2 bên.

Có thể gây hạ huyết áp quá mức trong giai đoạn đầu điều trị, chú ý bắt đầu với liều thấp và theo dõi ở những đối tượng sau:

  • Tăng huyết áp nặng.
  • Đang thẩm phân lọc máu.
  • Đang điều trị lợi tiểu, nhất là vừa bắt đầu điều trị lợi tiểu.
  • Người cần phải ăn kiêng muối tuyệt đối.
  • Không sử dụng trong vòng 24 giờ trước phẫu thuật. 

Phụ nữ đang mang thai và phụ nữ đang cho con bú: 

Chỉ sử dụng Wright F 10mg đối với phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai trong những trường hợp tuyệt đối cần thiết. Nếu Wright F 10mg cần phải sử dụng cho những người mẹ đang cho con bú thì phải ngưng cho con bú trong quá trình điều trị.

Đối với những người lái xe và vận hành máy móc:

Wright F 10mg có thể gây chóng mặt buồn ngủ, không lái xe hoặc vận hành máy móc khi sử dụng Wright F 10mg.

Bảo quản: 

Bảo quản sản phẩm nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Wright F 10mg có giá bao nhiêu?

Giá của Wright F 10mg có thể thay đổi tùy thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.

Mua Wright F 10mg chính hãng ở đâu?

Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.

Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:

100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng

Giá cả hợp lý nhất thị trường

dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7

Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng

Bạn có thể mua Wright F 10mg tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:

Cách 1: Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com

Cách 2: Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333  (Dược sĩ đại học tư vấn)

Cách 3: Tới trực tiếp Hệ thống Nhà thuốc PharmaTech đạt chuẩn GPP:

  • 2/141 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội
  • 08 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội
  • 44 ngõ 32 Đồng Me, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, Hà Nội
  • 416 khu phố 1, thị trấn Bến Sung, Như Thanh, Thanh Hóa

Tác giả

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.

0982.659.190