Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc kháng sinh Vietcef: Đây là thuốc gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng dược sĩ PharmaTech giải đáp các câu hỏi trên.
Thuốc kháng sinh Vietcef được sản xuất bởi Công ty Công ty Panpharma – VIỆT NAM, lưu hành với số đăng ký VN-21752-19, được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 25 lọ bột pha tiêm truyền.
Thuốc kháng sinh Vietcef là thuốc gì?
Với thành phần chính là Ceftriaxon, thuốc kháng sinh Vietcef được sử dụng trong điều trị các trường hợp nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, nhiễm trùng máu, tai – mũi – họng, nhiễm trùng sinh dục, viêm màng não mủ, ngăn ngừa các nhiễm trùng sau phẫu thuật, nhiễm trùng xương khớp, mô mềm, viêm túi mật, nhiễm trùng đường tiêu hóa.
Thành phần của thuốc kháng sinh Vietcef
Thành phần hoạt chất trong mỗi lọ bột pha tiêm truyền:
Ceftriaxon……………………………1g
Tác dụng của thuốc kháng sinh Vietcef
Dược lực học
Ceftriaxon là một cephalosporin thế hệ 3 có hoạt phổ rộng, được sử dụng dưới dạng tiêm. Tác dụng diệt khuẩn của nó là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftriaxon bền vững với đa số các beta lactamase (penicilinase và cephalosporinase) của các vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Ceftriaxon thường có tác dụng in vitro và trong nhiễm khuẩn lâm sàng đối với các vi khuẩn dưới đây.
Gram âm ưa khí: Acinetobacter calcoaceticus, Enterobacter aerogenes, Enterobacter cloacae, Escherichia coli, Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng kháng ampicilin) Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Morganella morganii, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Proteus mirabilis,Proteus vulgaris, Serratia marcescens.
Ceftriaxon cũng có tác dụng đối với nhiều chủng Pseudomonas aeruginosa.
Ghi chú: nhiều chủng của các vi khuẩn nêu trên có tính đa kháng với nhiều kháng sinh khác như penicilin, cephalosporin và aminoglycosid nhưng nhạy cảm với ceftriaxon.
Gram dương ưa khí: Staphylococcus aureus (bao gồm cả chủng sinh penicilinase), Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus nhóm viridans.
Ghi chú: Staphylococcus kháng methicilin cũng kháng với các cephalosporin bao gồm cả ceftriaxon. Đa số các chủng thuộc Streptococcus nhóm D và Enterococcus, thí dụ Enterococcus faccalis đều kháng với ceftriaxon.
Kỵ khí: Bacteroides fragilis, Clostridium các loài, các loài Peptostreptococcus.
Ghi chú: Đa số các chủng C. difficile đều kháng với ceftriaxon. Ceftriaxon được chứng minh in vitro có tác dụng chống đa số các chủng của các vi khuẩn sau đây, nhưng ý nghĩa về mặt lâm sàng chưa biết rõ.
Gram âm hiếu khí: Citrobacter diversus, Citrobacter freundii, các loài Providencia (bao gồm Providencia rettgeri) các loài Salmonella (bao gồm S. typhi), các loài Shigella.
Gram dương ưa khí: Streptococcus agalactiae.
Kỵ khí: Bacteroides bivius, Bacteroides melaninogenicus.
Dược động học
Ceftriaxon không hấp thu qua đường tiêu hóa, do vậy được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Sinh khả dụng sau khi tiêm bắp là 100%.
Nồng độ huyết tương tối đa đạt được do tiêm bắp liều 1 g Ceftriaxon là khoảng 81 mg/lít sau 2 – 3 giờ. Ceftriaxon phân bố rộng khắp trong các mô và dịch cơ thể. Khoảng 85 – 90% ceftriaxon gắn với protein huyết tương và tùy thuộc vào nồng độ thuốc trong huyết tương.
Thể tích phân bố của ceftriaxon là 3 – 13 lít và độ thanh thải huyết tương là 10 – 22 ml/phút, trong khi thanh thải thận bình thường là 5 – 12 ml/phút. Nửa đời trong huyết tương xấp xỉ 8 giờ. ở người bệnh trên 75 tuổi, nửa đời dài hơn, trung bình là 14 giờ.
Thuốc đi qua nhau thai và bài tiết ra sữa với nồng độ thấp. Tốc độ đào thải có thể giảm ở người bệnh thẩm phân. Khoảng 40 – 65% liều thuốc tiêm vào được bài tiết dưới dạng không đổi qua thận, phần còn lại qua mật rồi cuối cùng qua phân dưới dạng không biến đổi hoặc bị chuyển hóa bởi hệ vi sinh đường ruột thành những hợp chất không còn hoạt tính kháng sinh.
Trong trường hợp suy giảm chức năng gan, sự bài tiết qua thận được tăng lên và ngược lại nếu chức năng thận bị giảm thì sự bài tiết qua mật tăng lên.
Công dụng hay chỉ định của thuốc kháng sinh Vietcef
- Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em, bao gồm cả trẻ sơ sinh như viêm màng não, viêm phổi, viêm tai giữa; nhiễm khuẩn ổ bụng, đường tiết niệu, xương, da, mô mềm; bệnh lậu, giang mai; viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
- Điều trị các đợt cấp bệnh viêm phổi tắc nghẽn mạn tính ở người trưởng thành
- Điều trị bệnh Lyme (giai đoạn II và III) ở người lớn và trẻ em
- Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn do phẫu thuật
- Điều trị cho các bệnh nhân giảm bạch cầu và bị sốt được nghi ngờ do nhiễm khuẩn
- Điều trị cho các bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết đồng thời với các bệnh liệt kê trên.
Các trường hợp không dùng thuốc kháng sinh Vietcef hay chống chỉ định của thuốc
Không dùng cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng cùng với các kháng sinh khác khi các vi khuẩn gây bệnh không nằm trong phổ diệt khuẩn của ceftriaxon.
Liều dùng và cách dùng của thuốc kháng sinh Vietcef
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: sử dụng 1 – 2 g mỗi ngày, trong trường hợp nhiễm trùng nặng sử dụng 4 g 1 ngày.
Trẻ em 15 ngày tuổi tới 12 tuổi: sử dụng 20 – 80 mg/kg.
Trẻ em dưới 14 ngày tuổi: sử dụng 20 – 50 mg/kg mỗi ngày.
Với bệnh nhân viêm màng não: sử dụng 100 mg/kg dùng 1 lần mỗi ngày, sử dụng tối đa 4 g.
Với bệnh nhân lậu: Tiêm IM 1 liều duy nhất 250 mg.
Dự phòng nhiễm trùng trước phẫu thuật: sử dụng 1 – 2 g tiêm 30 – 90 phút trước khi phẫu thuật.
Người bệnh nên dùng thuốc đúng theo chỉ định, không nên thay đổi liều mà chưa thông qua ý kiến của bác sĩ.
Cách dùng
Thuốc được pha để sử dụng cho tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng thuốc kháng sinh Vietcef
Trong quá trình sử dụng thuốc kháng sinh Vietcef có thể gặp phải những tác dụng phụ sau đây:
Tác dụng phụ thường gặp:
- Da: phản ứng dị ứng, ngứa, nổi ban.
- Hệ tiêu hoá: tiêu chảy.
Tác dụng phụ ít gặp:
Toàn thân: sốt, viêm tĩnh mạch, phù.
Da: nổi mày đay.
Hệ máu: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin
Tác dụng phụ hiếm gặp:
- Toàn thân: đau đầu, chóng mặt, phản vệ
- Da: ban đỏ đa dạng
- Hệ máu: rối loạn đông máu, thiếu máu, mất bạch cầu hạt.
- Hệ tiêu hoá: viêm đại tràng có màng giả
- Hệ tiết niệu – sinh dục: tiểu tiện ra máu, tăng creatinin huyết thanh.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng Ceftriaxon cùng với gentamicin, colistin, furosemid: khả năng độc với thận của các cephalosporin có thể bị tăng
Dùng đồng thời Ceftriaxon với Probenecid: có thể làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương do giảm độ thanh thải của thận.
Không sử dụng ceftriaxon với aminosid cùng 1 ống tiêm, vì có thể gây kết tủa
Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.
Nếu có thắc mắc về những loại thuốc có thể tương tác, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Lưu ý khi sử dụng
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.
Để xa tầm tay trẻ em.
Không sử dụng sản phẩm khi nhận thấy có dấu hiệu hư hỏng hoặc tem niêm phong không còn nguyên vẹn.
Thuốc kháng sinh Vietcef có giá bao nhiêu?
Giá thuốc kháng sinh Vietcef có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.
Mua thuốc kháng sinh Vietcef chính hãng ở đâu?
Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.
Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:
- 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
- Giá cả hợp lý nhất thị trường
- Có dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
- Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng
Bạn có thể mua thuốc kháng sinh Vietcef tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:
- Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com
- Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333 (Dược sĩ đại học tư vấn)
- Tới trực tiếp Nhà thuốc đạt chuẩn GPP. Địa chỉ: 141 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.