Thuốc Virclath – Điều trị nhiễm khuẩn

Thuốc Virclath – Điều trị nhiễm khuẩn

Thuốc Virclath điều trị bệnh nhân mắc viêm tai giữa, viêm phổi tại cộng đồng, viêm xoang cấp tính cùng một số trường hợp khác theo chỉ định của bác sĩ.

Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc Virclath: Đây là sản phẩm gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng dược sĩ PharmaTech giải đáp các câu hỏi trên.

Thuốc Virclath được sản xuất bởi nhà sản xuất: Industria Quimica Y Farmaceutica Vir, S.A ( Tây Ban Nha ), lưu hành với số đăng ký VN-21003-18, được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 4 vỉ x 7 viên nén bao phim.

Thuốc Virclath là sản phẩm gì?

Thuốc Virclath được sử dụng phổ biến trong điều trị bệnh nhân mắc viêm tai giữa, viêm phổi tại cộng đồng, viêm xoang cấp tính cùng một số trường hợp khác theo chỉ định của bác sĩ.

Thành phần của thuốc Virclath

Thành phần trong công thức mỗi viên:

Hoạt chất: Clarithromycin 500 mg

Tá dược: Colloidal anhydrous silica, Microcrystalline Cellulose, Pregelatinised starch, Povidone, Magnesium stearate, Croscarmellose Sodium, Titanium Dioxide, Talc, Polyethylene glycol, Hypromellose.

Tác dụng của thuốc Virclath

Dược động học: 

Clarithromycin khi uống được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và chịu sự chuyển hóa đầu tiên ở mức độ cao làm cho khả dụng sinh học của thuốc mẹ giảm xuống còn khoảng 55%.

Mức hấp thụ gần như không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Nồng độ đỉnh của clarithromycin và chất chuyển hóa chính 14 – hydroxy clarithromycin khoảng 0,6 – 0,7 microgam/ml, sau khi uống một liều duy nhất 250 mg, ở trạng thái cân bằng động ở cùng mức liều trên cho nồng độ đỉnh khoảng 1 microgam/ml.

Clarithromycin và chất chuyển hóa chính được phân phối rộng rãi và nồng độ trong mô vượt nồng độ trong huyết thanh do một phần thuốc được thu nạp vào trong tế bào.

Thuốc chuyển hóa nhiều ở gan và thải ra phân qua đường mật. 

Dược lực học:

Virclath có chứa thành phần chính là hoạt chất Clarithromycin hàm lượng 500mg.

Đây là hoạt chất thuộc nhóm kháng sinh Macrolid được biết đến với khả năng kìm khuẩn với nhiều chủng vi khuẩn nhạy cảm với Clarithromycin, trong đó gồm vi khuẩn gram âm và dương.

Khi dùng liều cao, thuốc có tác dụng tương tự như Erythromycin và Roxithromycin cho khả năng diệt khuẩn với các loại vi khuẩn cực nhạy cảm.

Công dụng hay chỉ định của thuốc Virclath

Thuốc Virclath được chỉ định sử dụng trong những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mắc viêm tai giữa, viêm phổi mắc tại cộng đồng và viêm xoang cấp tính.
  • Người mắc nhiễm khuẩn ở hệ thống da và mô mềm do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra.
  • Có thể sử dụng trong điều trị dự phòng và điều trị Mycobacterium avium ở đối tượng nhiễm HIV nặng.
  • Dự phòng các nhiễm khuẩn gây viêm màng tim, trong trường hợp người bệnh bị quá mẫn với Penicillin.
  • Được dùng kết hợp với các thuốc khác để tiêu diệt vi khuẩn Helicobacter pylori.

Các trường hợp không dùng thuốc Virclath hay chống chỉ định của sản phẩm

Clarithromycin chống chỉ định đối với những bệnh nhân dị ứng với Clarithromycin hoặc với các thuốc thuộc nhóm Macrolid.

Không nên cho clarithromycin kèm với những dẫn chất của ergot.

Chống chỉ định sử dụng clarithromycin với bất kỳ thuốc nào sau đây: cisaprid, pimozide và terfenadine.

Nồng độ cisapid, pimozide và terfenadine tăng đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng đồng thời cả hai loại những thuốc này và clarithromycin.

Điều này có thể gây kéo dài thời gian QT và những rối loạn nhịp kể cả nhịp nhanh thất, rung thất và xoắn đỉnh. Những tác dụng tương tự được ghi nhận khi cho đồng thời astemizole và những macrolide khác.

Phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Thuốc Virclath

Liều dùng và cách dùng của thuốc Virclath

Cách dùng:

Thuốc dùng đường uống. Bạn hãy uống cả viên Virclath 500mg với 1 cốc nước, uống trước hoặc sau ăn đều được do thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn hay pH của dạ dày.

Liều dùng: 

  •  Người lớn ( cũng như người già ): Liều thường dùng là 250 mg x mỗi ngày 2 lần trong 7 ngày, hoặc 500 mg dạng phóng thích có điều chỉnh 1 lần/ngày. 

Trong những trường hợp nhiễm trùng nặng có thể tăng đến 500 mg mỗi ngày 2 lần, hoặc 1000 mg dạng phóng thích có điều chỉnh 1 lần/ngày và kéo dài đến 14 ngày.

  • Trẻ em trên 12 tuổi: Sử dụng như người lớn.
  •  Trẻ em dưới 12 tuổi: Sử dụng thuốc dạng nhũ tương dành cho bệnh nhi.

Liều hàng ngày đối với trẻ em là 7,5 mg/kg, mỗi ngày uống 2 lần cho tới liều tối đa 500 mg. Thời gian điều trị thường là 7-10 ngày tùy theo chủng gây bệnh và bệnh nặng hay nhẹ.

Điều trị viêm họng do liên cầu khuẩn phải ít nhất 10 ngày. Huyền dịch đã chuẩn bị có thể dùng kèm hoặc không kèm với bữa ăn, và uống cùng với sữa.

  •  Diệt trừ H. pylori ở những bệnh nhân loét tá tràng:

– Người lớn: Liều clarithromycin thường dùng là 500 mg mỗi ngày 2 lần trong 7 ngày. Thuốc nên được sử dụng kèm với omeprazole 40 mg uống 2 lần mỗi ngày.

  • Suy thận: Thường không cần điều chỉnh liều trừ khi bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30ml/phút). Nếu cần chỉnh liều nên giảm một nửa tổng liều mỗi ngày, thí dụ 250 mg mỗi ngày 1 lần hoặc 250 mg mỗi ngày 2 lần trong trường hợp nặng.

Xử trí khi quá liều thuốc:

Việc uống một lượng lớn clarithromycin có thể gây ra những triệu chứng về tiêu hóa. Nếu uống quá liều, phải cho bệnh nhân nhập viện, rửa dạ dày và áp dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ khác.

Nồng độ clarithromycin trong huyết thanh không bị ảnh hưởng bởi lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng thuốc Virclath

Thường gặp:

  • Rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là ở người bệnh trẻ với tần xuất 5%.
  • Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay đến phản vệ và hội chứng Stevens – Johnson.
  • Cũng có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
  • Toàn thân: Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban da, kích thích.

Ít gặp:

  • Tiêu hóa: Các triệu chứng ứ mật (đau bụng trên, đôi khi đau nhiều), buồn nôn, nôn.
  • Gan: Chức năng gan bất thường, bilirubin huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tảng bạch cầu ưa eosin.
  • Thính giác: Điếc (nếu dùng liều cao) thần kinh giác quan có thể hồi phục.

Thuốc Virclath

Tương tác thuốc

Virclath làm tăng nồng độ trong máu của các thuốc khác khi sử dụng đồng thời, góp phần ngăn cản các thuốc đó chuyển hóa ở gan. Do đó khi cần phối hợp, bệnh nhân phải theo dõi chặt chẽ nồng độ của các thuốc trong máu.

Virclath có nguy cơ tăng tác dụng độc của Alfentanil, Alfuzosin, Alosetron, Benzodiazepine, glycosid tim, các thuốc chống nấm, Quinidin, Ranolazine, Repaglinide,…

Virclath có nguy cơ giảm tác dụng của Clopidogrel và vắc-xin thương hàn.

Tác dụng của Virclath 500mg có thể bị giảm khi dùng chung với Deferasirox, etravirin, các chất ức chế Protease.

Để tránh xảy ra tương tác thuốc trong quá trình sử dụng Virclath, bạn nên liệt kê tất cả các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để nhận được tư vấn và lời khuyên từ bác sĩ.

Lưu ý khi sử dụng

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Để xa tầm tay trẻ em.

Không sử dụng sản phẩm khi nhận thấy có dấu hiệu hư hỏng hoặc tem niêm phong không còn nguyên vẹn.

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng để nắm được những lưu ý trong thời gian sử dụng sản phẩm để tránh những tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra.

Thận trọng khi sử dụng:

Clarithromycin được bài tiết chủ yếu qua gan và thận. Nên thận trọng khi sử dụng kháng sinh này trên những bệnh nhân suy chức năng gan hoặc thận.

Việc sử dụng clarithromycin kéo dài và lập lại có thể gây nên sự phát triển nấm hoặc vi khuẩn không còn nhạy với thuốc. Nếu xảy ra bội nhiễm, nên ngưng clarithromycin và tiến hành trị liệu thích hợp.

Trên một số ít người, vi khuẩn H. pylori có thể trở nên đề kháng clarithromycin.

Giống như những kháng sinh macrolide khác, việc sử dụng clarithromycin ở những bệnh nhân uống đồng thời với những thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống sắc tố tế bào P450 có thể làm tăng nồng độ những thuốc đó trong huyết thanh.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai: Trong thời gian mang thai, chỉ dùng clarithromycin khi thật cần thiết và theo dõi thật cẩn thận.

Thời kỳ cho con bú: Cần thận trọng khi cho người cho con bú dùng clarithromycin.

Thuốc Virclath có giá bao nhiêu?

Giá thuốc Virclath có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.

Mua thuốc Virclath chính hãng ở đâu?

Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.

Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:

  • 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
  • Giá cả hợp lý nhất thị trường
  • dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
  • Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng

Bạn có thể mua thuốc Virclath tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:

  • Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com
  • Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333  (Dược sĩ đại học tư vấn)
  • Tới trực tiếp Nhà thuốc đạt chuẩn GPP. Địa chỉ: 141 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội.

Tác giả

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.

0982.659.190