Audzacef 50 – Thuốc điều trị nhiễm khuẩn

Audzacef 50 – Thuốc điều trị nhiễm khuẩn

367,000

Thuốc Audzacef 50 có thành phần hoạt chất chính Cefditoren là một loại thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn ở trẻ em.

Audzacef 50

367,000

Thêm vào giỏ hàng

Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc Audzacef 50: Đây là sản phẩm gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng Nhà thuốc Vì Sức Khỏe giải đáp các câu hỏi trên.

Thuốc Audzacef 50 được sản xuất tại Công ty cổ phần Dược phẩm TW2- Việt Nam, lưu hành tại Việt Nam với số đăng kí: VD-34742-20 được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 21 gói x 2g.

Thuốc Audzacef 50 là sản phẩm gì?

Thuốc Audzacef 50 có thành phần hoạt chất chính Cefditoren là một loại thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn ở trẻ em.

Audzacef 50

Thành phần của thuốc Audzacef 50

Thành phần hoạt chất:

  • Cefditoren (dưới dạng Cefditoren Pivoxil) 50mg

Tác dụng của thuốc Audzacef 50

Dược lực học

Cefditoren là một  kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ ba bán tổng hợp, phổ rộng, kháng beta-lactamase, có hoạt tính kháng khuẩn. Nó có tác dụng chống lại các mầm bệnh gram dương và gram âm. Cefditoren có hiệu quả chống lại các chủng vi khuẩn sau:

  • Staphylococcus aureus  các chủng nhạy cảm với methicillin)
  • Staphylococcus aureus và Streptococcus pneumoniae nhạy cảm với penicillin , Streptococcus pyogenes , Haemophilus influenzae
  • Haemophilus parainfluenzae
  • Moraxella catarrhalis
  • Streptococcus agalactiae
  • Streptococcus nhóm C và G
  • Streptococcus nhóm viridans  các chủng nhạy cảm và trung bình với penicillin)

Cơ chế kháng khuẩn của cefditoren dựa vào quá trình ức chế tổng hợp thành tế bào thông qua ái lực với các protein gắn penicillin. Nó ổn định với sự có mặt của nhiều loại β-lactamase (bao gồm penicillinase và các cephalosporinase).

Dược động học

  • Hấp thu: Cefditoren hấp thu qua đường tiêu háo với sinh khả dụng khoảng 14% khi đói, khoảng 16,1% khi dùng với bữa ăn ít chất béo.
  • Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến của Cefditoren khoảng 9,3 ± 1,6 L.
  • Chuyển hóa: Cefditoren chuyển hóa không đáng kể.
  • Thải trừ: Cefditoren thải trừ chủ yếu qua thận (99%), thời gian bán thải cuối cùng trung bình là 1,6 ± 0,4 giờ.

Công dụng hay chỉ định của thuốc Audzacef 50

Thuốc Audzacef 50 được chỉ định dùng điều trị các nhiễm khuẩn sau ở trẻ em gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm:

  • Viêm tai giữa.
  • Viêm xoang.
  • Viêm amidan cấp ở trẻ trên 6 tháng tuổi (bao gồm cả viêm quanh amidan và áp xe quanh amidan).

Audzacef 50

Các trường hợp không dùng thuốc Audzacef 50 hay chống chỉ định của sản phẩm

  • Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.

Liều dùng và cách dùng của thuốc Audzacef 50

Liều dùng:

  • Đối với trẻ em, liều uống thông thường của cefditoren pivoxil là 3 mg (hoạt lực)/kg, 3 lần mỗi ngày, sau bữa ăn. Có thể tăng liều lên đến 6 mg (hoạt lực)/kg nếu cần thiết nhưng không quá 600 mg (hoạt lực) mỗi ngày.

Tùy theo tình hình bệnh và cân nặng của mỗi người nên sẽ sử dụng thuốc với liều dùng khác nhau. Vui lòng liên hệ với Dược sĩ để được tư vấn liều dùng cụ thể nhất.

Cách dùng:

Thuốc dùng đường uống, uống sau bữa ăn.

Hòa lượng thuốc trong gói tương ứng với 1 liều Audzacef 50 với một lượng nhỏ nước. Sử dụng hỗn dịch thuốc ngay sau khi pha.

Audzacef 50

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng thuốc Audzacef 50

Trong quá trình sử dụng thuốc kháng sinh trẻ em Audzacef 50 có thể gặp phải những tác dụng phụ sau đây:

  • Phản ứng sốc hoặc phản vệ (< 0,1%). Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có dấu hiệu bất thường như cảm thấy mệt, khó chịu ở miệng, thở rít, chóng mặt, mót đi ngoài, ù tai hoặc toát mồ hôi.
  • Viêm ruột kết nặng kèm đi ngoài ra máu như viêm ruột kết màng giả (0,1%). Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có đau bụng hoặc tiêu chảy nhiều lần.
  • Hội chứng Stevens – Johnson hoặc hội chứng Lyell (< 0,1%). Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có bất cứ dấu hiệu bất thường nào.
  • Viêm phổi kẽ, hội chứng PIE (< 0,1%), v.v.., với sốt, ho, khó thở, hình ảnh X – quang ngực bất thường, tăng bạch cầu ưa eosin. Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời như sử dụng các hormon vỏ thượng thận nếu các triệu chứng này xuất hiện.
  • Rối loạn chức năng gan (< 0,1%) với bệnh vàng da hoặc tăng AST (GOT), ALT (GPT) hoặc AIP. Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, định kỳ xét nghiệm. Ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có dấu hiệu bất thường.
  • Rối loạn chức năng thận nặng như suy thận cấp (< 0,1%). Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, định kỳ xét nghiệm. Ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có dấu hiệu bất thường.
  • Giảm bạch cầu hạt (< 0,1%) hoặc thiếu máu tan huyết (< 0,1%). Giám sát bệnh nhân chặt chẽ, định kỳ xét nghiệm. Ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có dấu hiệu bất thường.
  • Sử dụng kéo dài kháng sinh có nhóm pivoxil làm giảm glucose huyết kèm theo giảm carnitine huyết (không rõ tỉ lệ) ở trẻ em. Ngừng dùng thuốc và có can thiệp kịp thời nếu có các triệu chứng giảm đường huyết như co giật hoặc rối loạn ý thức.
  • Và các triệu chứng khác xuất hiện với tần suất hiếm và rất hiếm.

Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, hãy dừng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn kịp thời.

Tương tác thuốc

Đã có báo cáo về những tương tác có thể xảy ra trong quá trình sử dụng chung sản phẩm với những loại thuốc khác.

Đọc kĩ các loại thuốc được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Nếu có thắc mắc về những loại thuốc có thể tương tác, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Lưu ý khi sử dụng

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Để xa tầm tay trẻ em.

Do thuốc có thể gây tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt, do đó có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Do đó, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi cảm thấy không khỏe.

Chỉ sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc dự định có thai khi lợi ích của việc dùng thuốc lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra khi điều trị.

Không sử dụng sản phẩm khi nhận thấy có dấu hiệu hư hỏng hoặc tem niêm phong không còn nguyên vẹn.

Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng để nắm được những lưu ý trong thời gian sử dụng sản phẩm để tránh những tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra.

Thuốc Audzacef 50 có giá bao nhiêu?

Giá thuốc Audzacef 50 có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.

Mua thuốc Audzacef 50 chính hãng ở đâu?

Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.

Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:

  • 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
  • Giá cả hợp lý nhất thị trường
  • dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
  • Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng

Bạn có thể mua thuốc Audzacef 50 tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:

Cách 1: Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com

Cách 2: Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333  (Dược sĩ đại học tư vấn)

Cách 3: Tới trực tiếp Nhà thuốc tại địa chỉ: 230 Mễ Trì Thượng, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Tác giả

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.

0982.659.190