Peritol 4mg – Điều trị dị ứng

Peritol 4mg – Điều trị dị ứng

Peritol sử dụng trong điều trị dị ứng cấp và mạn: viêm da, chàm, vết đốt côn trùng, cảm, viêm mũi theo mùa, viêm kết mạc dị ứng, mề đay. Mua thuốc CHÍNH HÃNG, GIÁ TỐT tại nhà thuốc PharmaTech.

Xin chào, có phải bạn đang tìm hiểu về thuốc điều trị dị ứng Peritol: Đây là thuốc gì? Tác dụng như thế nào? Mua ở đâu và giá bao nhiêu? Hãy cùng dược sĩ PharmaTech giải đáp các câu hỏi trên.

Thuốc điều trị dị ứng Peritol được sản xuất bởi Egis Pharmaceuticals Public Ltd., Co. – HUNGARY, lưu hành với số đăng ký VN-9650-10, được bào chế và đóng gói theo quy cách hộp 10 vỉ 10 viên nén.

Thuốc điều trị dị ứng Peritol là thuốc gì?

Với thành phần chính là Cyproheptadine, thuốc điều trị dị ứng Peritol sử dụng trong điều trị dị ứng cấp và mạn: viêm da, chàm, vết đốt côn trùng, cảm, viêm mũi theo mùa, viêm kết mạc dị ứng, mề đay.

Thành phần của thuốc điều trị dị ứng Peritol

Thành phần hoạt chất trong mỗi viên nén:

Cyproheptadine…………………………………………..4mg

Tá dược vừa đủPeritol

Tác dụng của thuốc điều trị dị ứng Peritol

Dược lực học:

Hoạt chất của thuốc cyproheptadin hydroclorid – là một chất kháng histamin và serotonin có tác dụng kháng cholinergic và an thần. Cyproheptadin gắn kết với serotonin và các thụ thể histamin H, do đó nó ức chế cạnh tranh gắn kết với serotonin và histamin.

Trong các thí nghiệm trên động vật, cyproheptadin hydroclorid kháng các tác dụng sau đây của serotonin:

  • Co phế quản (chuột lang)
  • Co mạch (chó)
  • Co thất (tử cung chuột phân lập)
  • Phù (chuột cống)
  • Gây chết (chuột cho dùng haemophilus pertussis)

Những tác động đó tương đương hoặc lớn hơn tác động của nhiều chất đối kháng serotonin nhất định, chẳng hạn như 1 -benzyl-2-methyl- 5-methoxy-tryptame (BAS) và 1-benzyl-2-methyl-5-hydroxy-tryptamine (BMS). Ngược lại, một số thuốc kháng histamin, thậm chí có hoạt tính mạnh nhất, biểu hiện ít hoặc không có tính kháng serotonin. Trong các thí nghiệm trên động vật, cyproheptadin hydrochlorid kháng hoặc chặn các tác dụng sau đây của histamin:

  • Co phế quản (chuột lang)
  • Co mạch (chó)
  • Co thất (tử cung chuột phân lập)
  • Sốc phản vệ, chủ động và thụ động (chuột lang và chuột nhất)
  • Tăng tiết dịch vị (chó Heidenhaln pouch)

Do đó tác dụng bảo vệ của cyproheptadin hydroclorid ở chuột nhắt có thể là do tác dụng kháng serotonin.

Tác dụng ức chế của cyproheptadin đối với sự tiết dịch vị gây nên bởi histamin cũng khác biệt vì các chất kháng histamin khác không có tác dụng này.

Cyproheptadin có đặc tính kích thích sự thèm ăn ở động vật thí nghiệm

Cơ chế tác dụng:

Cyproheptadin là một chất đối kháng serotonin và histamin có tác dụng kháng cholinergic và an thần do nó cạnh tranh với serotonin và histamin tại vị trí gắn tương ứng trên receptor.

Dược động học:

Cyproheptadln được hấp thu tốt từ hệ tiêu hóa sau khi uống. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống thuốc 4-8 giờ.

Tác dụng của thuốc kéo dài trong 4-6 giờ sau khi uống liều đơn, mặc dù vẫn đo được nồng dộ cyproheptadin trong huyết thanh 24 giờ sau khi uống một liều duy nhất 4 mg. Không có chứng cứ về mối liên quan giữa nồng độ thuốc trong huyết tương với hiệu quả trên lâm sàng.

Thuốc được chuyển hoá chủ yếu tại gan. Chất chuyển hoá chính là liên hợp glucuronid của amoni bậc bốn của cyproheptadin. Chất chuyển hóa này và các chất chuyển hóa khác không có hoạt tính sinh học.

Sau khi dùng một liều duy nhất 4mg cyproheptadin, 2-20% liều dùng được thải trừ qua phân, 34% số đó được thải trừ dưới dạng không biến đổi tương ứng với dưới 5,7% liều dùng. Khoảng 40% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu. Khoảng 50% lượng thuốc thải trử qua thận ở dạng các chất chuyển hóa trong vòng 3 ngày.

Với liều lặp lại hàng ngày 12-20 mg, không phát hiện thấy thuốc chưa biến đổi mà chỉ thấy các chất chuyển hóa cùa cyproheptadin được thải trừ trong nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc là 16 giờ.

Nhóm bệnh nhân đặc biệt:

Bệnh nhân suy thận:

Sự thải trừ của thuốc giảm ở bệnh nhân bi suy thận, do dó có thể cần phải điều chỉnh liều lượng thuốc ở những bệnh nhân này.

Bệnh nhân suy gan:

Chuyển hoá của cyproheptadln giảm ở bệnh nhân bị suy gan, do đó có thể cần phải giảm liều thuốc ở những bệnh nhân nàyPeritol

Công dụng hay chỉ định của thuốc điều trị dị ứng Peritol

Thuốc được chỉ định để điều trị:

Dị ứng cấp và mạn: viêm da, chàm, vết đốt côn trùng, cảm, viêm mũi theo mùa, viêm kết mạc dị ứng, mề đay, phù Quincke, dị ứng thuốc, phản ứng huyết thanh, ngứa hậu môn sinh dục, ngứa do thủy đậu.

– Phòng và trị chứng đau nửa đầu, đau đầu do co mạch.

Các trường hợp không dùng thuốc điều trị dị ứng Peritol hay chống chỉ định của thuốc

Không dùng cho người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Trẻ sơ sinh

Bà mẹ cho con bú

Người già, bệnh nhân suy nhược

Liều dùng và cách dùng của thuốc điều trị dị ứng Peritol

Liều dùng

Trẻ em 2-6 tuổi: Tổng liều hàng ngày được tính dựa trên trọng lượng cơ thể hoặc diện tích cơ thể, khoảng 0,25mg / kg / ngày hoặc 8mg/ m2.

Liều thông thường là 2mg (1/2 viên) x 2-3 lần/ ngày. Liều không được vượt quá 12mg/ ngày.

Trẻ em 7-14 tuổi: Liều thông thường là 4mg x 2-3 lần/ ngày, điều chỉnh nếu cần thiết theo kích thước và đáp ứng của bệnh nhân. Liều không được vượt quá 16mg/ ngày.

Người lớn: Tổng liều hàng ngày cho người lớn không nên vượt quá 0,5mg/ kg/ ngày. Phạm vi điều trị là 4 – 20mg/ ngày, đa số bệnh nhân cần 12 – 16mg/ ngày.

Một số bệnh nhân cần liều 32mg/ ngày. Liều khởi đầu khuyến cáo: 4mg x 3 lần/ ngày, có thể điều chỉnh theo kích thước và phản ứng của bệnh nhân.

Tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng thuốc điều trị dị ứng Peritol

Trong quá trình sử dụng thuốc điều trị dị ứng Peritol có thể gặp phải những tác dụng phụ không mong muốn sau đây:

  • Khô miệng, mũi, họng
  • Buồn ngủ, hoa mắt, buồn nôn
  • Tắc thở, đau đầu, kích động (đặc biệt là ở trẻ em)
  • Yếu cơ, tiểu khó, các vấn đề về tầm nhìn, căng thẳng
  • Ngoài ra có thể gặp phải các tác dụng phụ khác

Nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, hãy dừng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn kịp thời.

Tương tác thuốc

Đã có báo cáo về những tương tác có thể xảy ra trong quá trình sử dụng chung sản phẩm với những loại thuốc khác.

Những loại thuốc có thể gây tương tác với Peritol:

Các chất ức chế MAO kéo dài và làm tăng tác dụng kháng cholinergic của thuốc kháng histamine.

Rượu, thuốc ngủ, thuốc an thần, thuốc chống lo âu có thể làm tăng tác dụng phụ ức chế hệ thần kinh trung ương của thuốc kháng histamin.

Nếu có thắc mắc về những loại thuốc có thể tương tác, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ.Peritol

Lưu ý khi sử dụng

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Để xa tầm tay trẻ em.

Không sử dụng sản phẩm khi nhận thấy có dấu hiệu hư hỏng hoặc tem niêm phong không còn nguyên vẹn.

Đối với người vận hành máy móc, tài xế lái xe: cần thận trọng vì thuốc có thể gây buồn ngủ.

Trước khi dùng Peritol, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Cyproheptadine, các thuốc kháng histamin khác hoặc bất kỳ loại thuốc nào và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng.

Nói với bác sĩ nếu bạn có hay đã từng có bệnh hen suyễn, tăng nhãn áp, có vết loét, tiểu khó, bệnh tim, cao huyết áp, động kinh, cường giáp.

Thuốc điều trị dị ứng Peritol có giá bao nhiêu?

Giá thuốc điều trị dị ứng Peritol có thể thay đổi tuỳ thời điểm, vui lòng ghé trực tiếp Nhà thuốc hoặc liên hệ dược sỹ để biết giá chính xác nhất.

Mua thuốc điều trị dị ứng Peritol chính hãng ở đâu?

Để tránh mua phải hàng không đảm bảo chất lượng, quý khách hàng nên chọn những điểm bán uy tín. NHÀ THUỐC VÌ SỨC KHỎE là hệ thống nhà thuốc đạt chuẩn GPP – Thực hành tốt nhà thuốc được sở y tế Hà Nội cấp chứng nhận.

Các mặt hàng tại Nhà thuốc Vì Sức Khỏe luôn đảm bảo:

  • 100% chính hãng: Đảm bảo về hạn sử dụng và chất lượng
  • Giá cả hợp lý nhất thị trường
  • dược sỹ đại học hỗ trợ tư vấn sử dụng 24/7
  • Giao hàng toàn quốc và chỉ thu tiền sau khi quý khách kiểm tra hàng

Bạn có thể mua thuốc điều trị dị ứng Peritol tại hệ thống nhà thuốc Vì Sức Khỏe theo một trong ba hình thức:

  • Mua trực tuyến tại website: http://nhathuocvisuckhoe.com
  • Gọi tới tổng đài: 0982 659 190/ 0389 804 333  (Dược sĩ đại học tư vấn)
  • Tới trực tiếp Nhà thuốc đạt chuẩn GPP. Địa chỉ: 141 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Hà Nội

Các thuốc tương tự

Glemont-IR 10 – Điều trị viêm mũi dị ứng và hen

Predstad 20 – Chống viêm và dị ứng

Tác giả

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Chỉ những khách hàng đã đăng nhập và mua sản phẩm này mới có thể đưa ra đánh giá.

0982.659.190